Trang này cần phải được hiệu đính.
518
KIM
Củ ―. Củ rau kiệu mà người ta hay làm dưa.
Dưa ―. Dưa làm bằng củ kiệu.
Cầu ―. Tên cầu ở tại chỗ người ta hay trồng kiệu, về làng Tân-định, tổng Bình-trị thượng.(Saigon).
Xin ―. id.
Xin cho ―. id.
― việc quan. Xin cho khỏi việc quan.
― phiên xâu. Xin cho khỏi phiên xâu.
― bệnh. Xin miễn cho vì có bệnh.
― cùng. Xin kiếu cùng với ai.
修 | Tu ―. Làm cầu, sửa cầu.
Thuận ―. Tên đồn, (Gia-định).
― khấu. Đồ trang sức cho con ngựa, yên, mặt khấu.
― ngựa. Chỗ eo eo giống cái cổ ngựa, giống cái chìu yên ngựa.
妖 | Yêu ―. Lịch sự, đẹp đẽ.
Nàng ―. Tên gái đời xưa, gồm cả tài sắc.
Cách ―. id.
― vở. id.Cũng có nghĩa là dò sửa bài vở lại.
― vẽ. id.Cũng có nghĩa làm ra nhiều cách, nhiều thể.
― thức. id.
Trái ―. Không nhằm thức lệ, trái thức dạng.
Lạ ―. Không y một thức, một cách.
Khác ―. id.
Một ―. Giống in một thức, một dạng.
Lấy ―. Lấy y theo kiểu.
Đồ ―. Đồ làm theo thức dạng, đồ khéo léo.
Đồ kí ―. Đồ làm theo kiểu mình gởi, như đồ trà, bát kiểu.
Tề ―. Kiền thanh, kiểu nhỏ.
Chén ―. Chén, bát làm theo thức chỉ vẽ.
Bát ―. Chén, bát làm theo thức chỉ vẽ.
― thơm lần dờ trước đền. Kiểu thơm thì là chuyện hay.
Thất ―. Làm trái cách thức.
Thảo ―. Viết thảo, khởi thảo giấy tờ gì rồi sẽ viết tinh.
Ngũ ―. Năm giống kim là vàng, bạc, đồng, sắt, chì, thiếc.
― khoán. Mỏ các loài kim, như mỏ vàng, mỏ bạc v.v.
Hoàng ―. Vàng.
Bạch ―. Bạc.
Ô ―. Sắt.
― ngân. Vàng, bạc.
― bản. Loại đồng thau, đánh lá mỏng.
| 湘 ― tương. Vàng nước.
― diệp. Vàng lá.
― ngọc. Vàng ngọc, của báu.
― tuyên. Chỉ bằng vàng, vàng kéo chỉ hoặc là chỉ thau mạ vàng.
Thuộc ―. Thuộc về loài kim.
Khắc ―. Khắc kị với loài kim.
― thỉnh. Tiếng kim, giọng đồng.
― ô. Ác vàng, mặt trời.
| 枝 玉 葉 ― chi ngọc diệp. Nhành vàng lá ngọc, bà con, dòng dõi nhà vua.
| 石 奇 緣 ― thạch kỳ duyên. Duyên vàng đá lạ lùng, chuyện vợ chồng gặp gỡ phi thường.(Tuồng hát bội).
― sa. Loài chai ửng màu vàng, người Trung-quốc hay dùng làm cà rá.
Rơi ―. Rải vàng nát; giấy rơi kim thì là giấy có rải vàng nát.
|