Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/533

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
520
KINH

 ― cữa. Đóng cữa, không chịu mở cữa.
 ― nước. Giữ kín, không cho lậu ra; nước không vào đặng.
 Giấu ―. Giấu mất tích.
 Giữ ―. Giữ nhặt không cho ai biết.
 Cấm ―. Cấm nhặt.
 Nghiêm ―. Nghiêm nhặt.
 Việc ―. Việc cẩn mật không nên cho ai hay biết.
 Chuyện ―. id.
 Lính ―. Lính thám, kẻ tuần do, xét xem trong làng xóm, có chuyện chi động tĩnh, thì cho kể lớn biết.


Kinhc. Giềng mối, phép luật, sách đạo, lời dạy, lời cầu; trải qua, sửa sang.
 ― điển. Sách học, các đời vương đã nhìn làm sách đạo, sách phải học.
 ― sách. Tiếng đôi chỉ nghĩa là sách học.
 ― sử. Sách kinh, sách sử.
 ― thánh. Sách học, dạy việc cang thường, đáng gọi là sách thánh; lời cầu các thánh.
 Thánh ―. id.
 Ngũ ―. Năm thứ sách học, đáng lấy làm trọng thì là:.
 |  書  ― thơ. Sách kể chuyện đời tam đại là Hạ, Thương, Châu.
 |  詩  ― thi. Sách chép lời ca vịnh.
 |  禮  ― lễ. Sách dạy việc lễ.
 |  易  ― diệc. Sách nói chuyện binh bóng cùng việc bồi khoa.
 |  春 秋  ― xuân thu. Sử ký nước Lỗ.
 ― ngãi. Giải lời kinh sử làm ra một bài văn.
 |  綸  ― luân. Giềng mối, làm cho ra giềng mối, cho có phép tắc thứ tự.
 ― thường hoặc thường ―. Lẽ hằng, lẽ thường, đã có lề lối.
 ― quờn. Khi thường, khi biến, giữ theo sự thường, hay là quiên biên; châm chước.
 ― cửu. Trải qua đã lâu, lâu lắc.
 ― niên. Lâu năm.
 ― sự. Trải việc, tầng việc.
 ― lịch. Tầng trải, trải qua; (cũng là chức quan).
 |  營  ― dinh. Sửa sang, sắp đặt.Kinh dinh việc lớn.
 ― lý. Sửa sang, đo đắn.
 ― thủ. Qua tay, đã lãnh làm.
 ― nguyệt. Đàng kinh nguyệt, có kỳ theo con trăng.
 Hành ―. Đương làm mình.
 Đàng ―. Đường làm mình.Đã có đàng kinh; cũng hiểu là đàng ngang người ta phóng theo trái đất.
 Đàng ― đàng vĩ. Đàng ngang đàng dọc, phóng theo trái đất.
 ― cây gỗ. Sả dài cây gỗ, nhắm bề dài cây gỗ mà sả hai; bỏ mực dài theo lòng cây gỗ.
 Xôi ― nấu sử. Dụng công ôn nhuần kinh sử.
 Nội ―. Chính sách dạy việc trị bệnh làm thuốc, đối với sách ngoại khoa là sách nói về bệnh ngoại bì phu cũng dạy nhiều phương thuốc ngoài.
 Chánh ―. Chính sách vở, chính kinh điển; chính sách dạy nghề làm thuốc.
 Sách ―. Sách biên kể những lời cầu khẩn.
 Cuôn ―. id.
 Cầu ―. Đọc lời cầu khẩn.
 Đọc ―. id.
 Tụng ―. id.(thường nói về thầy chùa).
 Dăng ―. id.
 Tưởng ―. Đọc kinh thầm thì.
 Niệm ―. id.
 Nguyện ―. id.
 Giảng ―. Lấy lời kinh sách mà giảng dạy.
 ― tin kính. Bài sạy về việc phải kinh tín; các thánh tông đồ đặt ra.
 ― kệ. Kinh Phật, lời cầu đàng Phật.
 Dâng ―. Xướng đọc kinh, dâng kinh gì để mà cầu cho ai.
銘  |   Minh ―. Minh sanh, giả triệu đề tên họ chức tước kể chết (Coi chữ minh).
 |  一 事 長 一 智  ― nhứt sự trưởng nhứt trí. Trải một việc, thêm một trí; trải việc bao nhiêu hiểu biết bấy nhiêu.
 ― hoành. Bề ngang qua, (nói về cây vuông).
 ― tâm. Đàng phá tim, ngang qua giữa mặt (Cây tròn).
 |  天 緯 地  ― thiên vỉ địa. Lấy độ ngang trên trời, lấy nét dọc dưới đất, chỉ nghĩa là thông hiểu trời đất.
 Cửu ―. Chín phép trị trong thiên hạ.
 Bất ―. Không tầng, không thuộc, làm ngang.
 Đã ―. Đã cũ, đã nứt nẻ vì chịu mưa nắng.