Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/537

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
524

Lac.
 Con ―. Giống bỡi lừa và ngựa lai sinh.


Lạn. Phi thường, khác thường, kì dị, ít khi có, ít khi thấy, không quen.
 ― lùng. id.
 ― kì. id.
 ― mặt. Không quen biết.
 ― bấy. Lạ dường nào !
 ― thay. id.
 Rất ―. Lạ lẫm, lạ quá.
 Quá ―, ― quá. id.
 ― thường. Khác thường.
 Khác ―. id.
 Gở ―. Kì dị, quái gở.
 Xa ―. Ở xa cách không quen thuộc.
 ― hoắc. Lạ lắm, không hề biết bao giờ, (thường nói về người).
 Sự ―. Chuyện lạ thường, việc khác thường, kì dị.
 Phép ―. Phép Trời, phép Chúa, quá trí con người.
 Điềm ―. Dấu bày ra khác thường.
 Đều ―. Chuyện khác thường, phi thường.
 ― người ― cảnh. Người lạ, phong cảnh đất đai cũng lạ.
 ― nước. Khác nước; nước xứ xa, mình không quen uống. Đất nước lạ lùng.
 ― hơi. Khác hơi, hơi mình không quen. Chó nghe hơi lạ thì sủa ; con nít nghe lạ hơi, không phải hơi mẹ nó thì không chịu bú.
 ― tiếng. Khác tiếng mình quen nghe, tiếng người xa lạ, (tiếng nói).
 ― gì. Có chi là lạ, chẳng lạ chi.
 ― chi. id.
 Có ― chi. Có khác chi, có khác thế gì chăng?
 ― phong thổ. Khác phong thổ, phong thổ mình không quen.
 Lấy làm ―. Lấy làm kì dị, lấy làm khác thường.
 Làm mặt ―. Làm như người xa lạ, giả đò không biết nhau, không chịu nhìn biết nhau. Tôi ỷ quen biết, cậy nó giúp lời, nó lại làm mặt lạ.


n. Vật trong cây nhánh đâm ra làm tàng che cây nhánh; hoặc trong củ rễ đâm lên làm ra cây cỏ. vật chi mỏng mỏng, hoặc rộng hoặc hẹp, giống hình lá cây ; tiếng kêu kể.
 ― cây. id.
 ― cỏ. id.
 ― sách. Tờ sách; vật chi mỏng có nhiều lớp nhiều ngăn. Lá sách con bò.
 ― sổ. Một tờ sổ.
 Nhánh vàng ― bạc. Nhánh bằng vàng, lá bằng bạc, ấy là dòng dõi nhà vua.
 ― thuốc. Lá cây thuốc ăn.
 Thuốc ―. Thuốc để nguyên lá.
 ― nón. Thứ nón người ta hay dùng mà chẳm nón, giống lá kẻ.
 Nón ―. Nón chẳm bằng lá.
 ― bánh. Lá gói bánh.
 Bánh ―. Thứ bánh gói giẹp giẹp.
 ― vông. Loại lá cây vông, vật bầu bầu có góc giống lá cây vông.
 Thuyền ―. Thuyền nhỏ nhỏ, đóng một hai đôi ván mỏng.
 Lễ ―. Ngày lễ phát lá.
 ― mái. Nhà mái đất trên lợp lá, (nhà Bình Định); đồ tô đúc, tráng lót phía ngoài.
 ― lay. Hay sinh chuyện, hay lắc lở, đặt đều hay cới trêu, thẻo lẻo.
 Xỏ ―. Cuộc chơi lận, cuốn xấp một miếng lá dài, đố người khác lấy chiếc đũa xỏ vào giữa cuốn lá, hễ giựt cuốn lá mắc trong chiếc đũa, thì ăn tiền, bằng trợt đi thì là thua.
 Quân xỏ ―. Quân điếm đàng, lận mạt.
 ― lưỡi. Cái lưỡi.
 ― mía. id. Cũng là một vật giống như lá lưỡi, ở theo tạng phủ (heo bò đều có).
 ― lách. Tạng ti.
 ― lau. Những ngăn ở trong bao tử trâu bò.
 ― chạch. Cũng là lá sách trâu bò
 ― ong. Những ngăn có lỗ hang như tàng ong ở trong bao tử trâu bò.
 ― dày. Cái ngăn trong bao tử trâu bò, tại nó dày cho nên gọi là lá dày.
 ― tô. Đồ lót trên yên ngựa.
 ― thúy. Đồ lót dưới yên ngựa.
 ― giậm. Đồ lót hai bên hông ngựa, chính chỗ người cưỡi cặp hai vế.
 ― phủ. Đồ phủ sau yên ngựa.
 Vàng ―. Vàng đổ ra từ tấm rất mỏng.