Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/538

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
525

 ― khay. Lá buôn đã dệt từ khổ dài.
 Cộng ― buôn. Cái cộng lá chính là cái cốt lá buôn.
 Sống ―. Cái cộng lớn, cái cốt tàu lá buôn, lá dừa, lá chuối, v. v, thường hiểu là sống lá buôn.
 ― chuối. Lá cây chuối.
 Chuối ―. Thứ chuối dễ trồng, người ta hay dùng lá.
 Cữa ― sách. Cữa kiến, đóng ván rọc từ miếng nhỏ, giống hình lá sách.
 ― đơn. Giấy thưa kiện.
 ― dừa. Thường hiểu là lá dừa nước.
 Nhà ―. Nhà lợp bằng lá dừa nước.
 Ong ―. Thứ ong hay ở theo lá cây, sắc nó vàng vàng, nhỏ con mà cắn nhức.
 Sóc ―. Thứ sóc nhỏ con, hay leo hay chạy, hay cắn phá bông trái.
 ― bài. Giấy bồi tứ thể, có hình người ta, hoặc có dấu hiệu, để mà chơi cũng gọi là con bài.
 Bánh in ― bài. Thứ bánh in có thẻ như lá bài.
 ― tắm. Thứ lá thơm người ta hay nấu mà tắm.
 Kèo ―. (Coi chữ kèo).
 Tấm ―. Một miếng lá lớn, (thường hiểu về lá chuối); lá dừa đã chẳm thành một tấm.
 ― tấm. Lá chẳm lại làm ra từ tấm (thường hiểu về lá dừa nước).
 ― vàng bạc. Lá dừa nước, chẳm từ miếng vuông mà nhỏ.
 ― cả giàng. Lá buôn chẳm lại một tầm lớn, thường để mà che mưa nắng.
 Xanh như tàu ―. Mét xanh.
 ― phổi. Cái phổi, một miếng phổi.
 ― gan. Một miếng gan.
 ― buồm. Một tấm buồm.
 Cách âm phủ có một ― ván. Nói về sự đi thuyền gian hiểm.


n. Tiếng chỉ thị sự vật bày ra thể nào, phải có làm sao, chỉ nghĩa làm sao ; thứ giống như lụa mà mỏng.
 ― ai. Thiệt ai vậy, ấy ai vậy.
 ― kẻ. Ấy thiệt người.
 ― mầy. Thiệt mầy, ấy phải mầy, chỉ thị mầy.
 ― chi. Cái chi, ấy chi vậy.
 Hễ ―. Hễ có thế gì, hễ có làm sao.
 Ngỡ ―. Ngỡ rằng, ngỡ thiệt.
 Ngờ ―. id.
 Tưởng ―. id.
 Dè ―. id.
 Ấy ―. Ấy thiệt, ấy thế.
 Nào ―. Đâu thiệt, nào phải : Nào là người trung nghĩa.
 Nghĩa ―. Chỉ nghĩa rằng.
 Thật ―. Vốn thiệt.
 Chẳng qua ―. Ấy phải như vậy, chẳng thể chi khác.
 Ít nữa ―. Chẳng được nữa thì phải có.
 Chẳng kì ― ai. Chẳng luận người nào, người ra làm sao.
 Bằng ―. Bằng phải.
 Phải ―. Phải thiệt.
 Đâu ―. Nào là.
 ― đâu. Thiệt chỗ nào, ở đâu. Chẳng tới đâu là đâu.
 Có phải ―. Có phải thiệt.
 ― lượt. ượt lượt, thừa ra nhiều, phê phết; (nói về quần áo).
 Lụa ―. Thứ hàng dệt thưa, tiếng kêu chung, lụa dày, là mỏng.
 May ―. May chăng, may vì.
 ― may. Ấy thiệt may. Có kẻ cứu cho là may.
 |  phước  Ấy có phước.
 Bây giờ mới biết mình ― sống. ; nghĩa là thiệt sống.


Lản. Lác ra, rách ra, lở ra.
 ― ra. id.
 ― đầu. Rách đầu, xẻ đầu.
 ― thịt. Rách thịt, bày thịt ra.
 Lỗ ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là lỗ vốn.
 ― lúa. Bộ mất nết.
 Cười ― lúa. Cười quá thể, mất nết.


n.
 Nước ―. Nước tự nhiên, nước lạnh, nước không pha chế vật chi.
 ― chã. Ròng rã, đổ xuống nhiều, (nói về nước mắt).
 ― chã châu rơi
 Dòng châu ― chã

Nước mắt ròng ròng.