Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/539

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
526
LẠC

 Nước ― khuấy nên hồ. (Coi chữ khuấy).


Lácn. Loài cỏ bâng cộng dài, người ta hay dùng mà dệt chiếu ; chứng bệnh ngoài da, làm cho phải ngứa ; xể ra, sướt ra ; tiếng trợ từ.
 Chiếu ―. Chiếu dệt bằng cộng lác.
 ― voi. Chứng bệnh làm cho xủi da cả mình, ngứa ngẫm khó chịu. cũng gọi là lác xủi.
 ― đồng tiền. Thứ lác nổi ngoài da có huấn như đồng tiền mà đỏ cũng là lác ngứa.
 ― ướt. Thứ lác xủi, càng gãi càng chảy nước.
 Điếc ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là điếc.
 ― đầu. Xể đầu, mất một miếng da đầu.
 ― tai. Xể tai, mất một cạnh tai.
 ― vai. Xể vai, rách một miếng vai.
 ― mặt. Xể mặt, sướt một miếng da mặt.
 ― thịt. Rách thịt, mất đi hết một miếng thịt.
 ― xem
 ― thấy
 ― nhìn

Chợt nhìn, chợt thấy, liếc thấy.
 Đức ―.  Ngầy ngà, đức bản.
 Ô ―. Xốc lối, ngầy ngà, ăn nói ồ ào, thô tục : Thằng ô lác.
 Hốc ―. id.
 Lếch ―. Hỉnh hảng, nghểnh ngàng, như đứa điếc.
 ― đác. Rải rác. Lúa trổ lác đác.
 Mưa sa ― đác. Mưa xuống rải rác.
 Lá rụng ― đác. Lá cây rụng rải rác.
 Bạc ―. Vô ân, bội nghĩa, chẳng có chút chi là ân hận ; phủi không, không kể ân nghĩa ; bác đi không thèm coi tới (nói về đơn trạng).
 Cá thác ―Thứ cá đỏng giẹp mình mà lớn con, cũng về loài cá sặt.


Lạcc. n. Vui ; đồ đúc bầu bầu, mà trống ruột, trong bỏ một hoàn đạn, có rung động thì nó kêu.
 Hoan ―. Vui vẻ, hỉ hoan.
 Khoái ―. id.
 Nhàn ―. id.
 Hỉ ―. id.
 Lục ―. Đồ đúc tròn bộng ruột; trong có bộ hột đồng, có rung động thì kêu.
 ― re. Thứ lục lạc nhỏ.
 ― bầu. Thứ lục lạc lớn, hát bội hay đeo chơn.
 ― ngựa. Thứ lục lạc xâu, người Annam hay đeo cho ngựa.
 Trộm ― bưng tai. Tiếng cười đứa dại, ăn trộm lục lạc, tưởng bưng tai mình thì cũng như bưng tai kẻ khác.
 Cây lục ―. Tên cây cỏ có trái giống cái lục lạc.
 Đau lục ―. Đau loa lịch, nghĩa là chung quanh cổ nổi cục hòn như cái lục lạc mà khó trị.
 Di ―. Bụt Di lạc, tượng bụt miệng cười vui vẻ. (Coi chữ lặc).
 ― dục. Tên rạch thuộc tỉnh Vĩnh-long.
安 土  |  天  An thổ ― thiên. An chỗ ở, vui theo tính trời, chỉ nghĩa là an vui theo bổn phận.


Lạc. (Rụng.) c. Đi không nhằm đàng, sai lầm, bơ vơ lẽ bọn, mất đi.
 Đi ―. id.
 ― đàng. id.
 ― loài. id.
 Xiêu ―. Xiêu lưu, thất lạc.
 Lưu ―. id.
 ― mất. Mất đi, đi mất.
 Thất ―. id.
 Tản ―. Tan rã, lìa tan.
 Chạy ―. Chạy không nhằm đàng, nhằm chỗ.
 ― hậu. Rớt lại sau ; đi không kịp chúng.
 Nói ―. Nói sai, nói không nhằm.
 Lầm ―. Lỗi lầm.
 Loạn ―. Rối loạn : Thì loạn lạc.
 Lờ ―. Ngó mờ mờ, con mắt không tỏ rõ.
 ― dòng. Lạc mất dòng giống, không thiệt dòng giống ; không chảy một dòng.
 ― vận. Không nhằm vận, sái vận, thất vận. (làm văn).
 ― khoản. (Coi chữ khoản).
 ― nô. Giọng ca xướng mạnh mẽ.
 Cha ― con, con ― cha. Cha đi một nơi, con đi một ngả, không gặp nhau.
 Bâng tầm ―. Tên bâng lớn ở tại huyện Bình-long hạt Gia-định.
 Phát ―. Làm cho rồi ; đâu cho về đó ; thường nói về việc xử đoán, về người có tội.