Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/543

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
530
LẢY

 Các ―. Tiếng kêu chung các người đi buôn, chẳng kì thuỷ bộ.
 ― phụ. Người giúp cho chánh lái buôn, người lãnh việc coi lái.
 ― buôn. Người đi buôn thuyền, buôn bộ.
 Sao bánh ―. (Coi chữ bánh). Cũng gọi là nam tào.
 Nói ―
 Đánh vần ―

Nói trại, nói phản thiết, nghĩa là dùng hai tiếng làm vần, mà chỉ tiếng gì mình muốn nói, giả như lái ngân, muốn nói tao mầy thì nói: Tân ngao, mần ngây, đánh phản thiết, thì là tao, mầy hay là tao ngân, mầy ngân, chữ ngân chẳng chỉ nghĩa gì, chỉ lấy chữ tao mầy mà thôi.
 Thuyền không ―, như gái không chồng. (Coi chữ ghe).


Làin. c. Vừa dốc dốc, nghiêng nghiêng, Loài cây nhỏ có bông trắng mà thơm, người Khách hay dùng mà ướp chè tàu.
 --. Vừa dốc dốc, không hẳm xuống.
 Bậc ―. Bậc xiên xiên không dốc.
 Hoa ―. Hoa cây lài
 ― xài. Ăn bận xài xẻ.
 ― rài. Bộ thấp thỏi và thưa thớt : Cây cỏ lài rài thì là lãi rãi, thưa thớt.


Lãin. Côn trùng ở trong bụng người ta, giống hình con trùn.
 Con ―. id.
 Sán ―. id.
 Lời ―. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là lời.
 Chẻ ―. chẻ lạc đi,chẻ không ngăy, chẻ hớt có một phía.
 Nói ―. Nói không nhằm chuyện, (nhằm vâm).
 Bắn ―. Bắn sịa, băn không nhằm.
 ― chòi. Con lãi xoi động trong ruột.
 ― rãi. Từ chặng, từ khoản, thưa thớt không liên tiếp. Người ta tới lãi rãi.
 Ngựa cỏ ―. Ngựa nhỏ cổ, mà dài ; hoặc ngăy cổ , không biết cất đầu lên.
 Rắn ―. Thứ rắn nhỏ con hay ở theo cỏ.


Layn. Lúc lắc, xô qua xô lại.
 Lung ―, hoặc Long ―. Xô đẩy, lúc lắc; xiêu xó, ngã qua ngã lại.
 Răng long ―. Răng xiêu xó, ngã qua ngã lại.
 Lá ―. (Coi chữ lá)
 Thày ―.  Hay làm khôn, làm láo, làm tài hay, hay gánh vác lấy chuyện bá vơ, hay lúc láo.


𥙩 Láyn. Cố ý nháy con mắt, ra dấu biểu phải làm thể nào.
 ― mắt. id.
 ― đi. Nháy con mắt, ra dấu biểu đi



𥚄 Lạyn. Cúi đầu, sấp mình tỏ đều cung kính.
 ― lục. id. tiếng đôi.
 Cúi ―. id.
 Quì ―. Quì gối xuống mà lạy.
 Kính ―. id.
 Thờ ―. Kính thờ, tôn trọng, ( như thờ vua chúa, thánh thần).
 Trộm ―. Dám gởi lời kính trọng.
 Trăm ―. Tiếng kính trọng kẻ lớn, chỉ nghĩa là kính lắm, trọng lắm, ( cũng là nếp viết thơ).
 Lễ ―. Lễ kính theo lệ thường, đối với lễ cả, lễ lớn.
 ― tạ. Lạy cám ơn.
 ― thầy. tiếng chường thưa với kẻ làm thầy.
 ― họ. Lạy cả người trong họ, lạy cả họ hàng, là những người đi tới mà chứng miêng lễ cưới hỏi cho mình, (phép riêng trong lễ cưới hỏi).
 ― đưa. Lạy mà đưa ai đi.
 ― mầng. lạy mà mầng ai, (mới tới mới về, thường nói về kẻ lớn).
 Tội pha vạ ―. Có tội thì phạt, có mắc vạ thì lạy, cứ phép mà làm, nhưng vậy không được hiếp nhau, (coi chữ pha ).


𢹿 Lảyn. Lấy ngón tay cái mà gợt ra, lấy