Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/554

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
541
LẢNG

𣼽 Lángn. Trơn tru, liền lạc ; thứ hàng quần nhuộm đen, trơn mình mà dịu.
 Lai ―. Mình mỏng như nước.
 Lênh ―. id.
 ― bóng. Trơn tru, rạng ngời, láng ngó thấy bóng.
 ― nhuốt
 ― mướt
 ― xầy
 ― lẩy
 ― trơn
 ― ướt

Đều chỉ nghĩa là láng lắm, láng trơn, láng như mỡ.
 Lấp ―. Nhấp nháng, thoáng qua, vừa ngó thấy bóng.
 ― cháng. id. Mảy mai : Mầy đừng nói láng cháng, tao đánh nát xương.
 ― diềng. Xóm diềng, nhà gần, kẻ ở gần.
 Sáng ―. Trong suốt, tỏ rõ.
 ― mặt. Nước da mặt có mỡ, mặt đầy lên, (thường nói về người có bệnh thủng).
 ― nước da. Nước da đầy lên, (thủng).
 Nước ― mặt. Nước đầy mà.
 Ăn mỡ môi ― xây. Ăn mỡ môi tươm những mỡ.
 ― gai. Vỏ cây gai mới bẻ còn nguyên một miếng dài, (cũng là tiếng kêu kẻ).
 Vỏ ―. Vỏ thứ cây kêu tên ấy, lột nó ra từ thẻo dài, đễ làm dây, cũng về loại mầu.
 Dây ―. id.


Làngn. Một hội đồng người cất nhà ở gần nhau, gìn giữ lấy nhau, lo việc làm ăn cùng chịu xâu thuế cho quan ; những người lãnh việc coi sóc trong làng.
 ― xóm
 ― hạnh

id.
 ― mạc
 ― nước
 ― xã
 ― hội

id.
 Việc ―. Việc phải lo chung trong làng.
 Nhà ―. Nhà làng nhóm, nhà hội, nhà việc trong làng.
 Đổ ―. Nhà canh trong làng, xích hậu, trại thủ.
 La ―. Kêu lên, la lên cho làng hay biết, kêu làng cứu giúp.
 Phép quan lệ ―. Phép truyền dạy sự chi thì ở nơi quan, nghĩa là ở nơi Nhà nước, còn làng xóm ăn ở cùng nhau thì có lệ riêng, như việc quan, hôn, tang, tế, 冠 婚 喪 祭 phải giúp đỡ nhau, v. v.
 Ông ―. Bụt làm bằng gỗ, bằng đất, của bát bội thờ, thường hiểu là cốt ông tổ nó.
 Người ―. Người ở trong làng.
 Làm ―. Làm chức việc trong làng.
 Lập ―. Qui nhóm dân, cất nhà ở cho đông mà làm ra một làng.
 ― nhóm. Các chức việc trong làng hội tính việc gì.
 Nhóm việc ―. Nhóm các chức làng mà tính về việc làng.
 ― cang. Cây chặt vần vần, vừa cầm mà quăng.
 Các chức ― cang. Các chức nhỏ trong làng (tiếng nói chơi).
 ― mắt. Con mắt mở mệt, xem không tỏ rõ, (nhứt là tại già yếu).
 ― lệt. id.
 Coi ― như không. Chẳng còn xem tỏ rõ như trước, tiếng nói chơi rằng : không kể làng xóm, mà thiệt là cười người đã già yếu, con mắt không thấy đàng.


Lảngn. Bỏ qua không nghĩ tới, không nhớ tới, lơ lửng, không chủ tâm.
 Bảng ―
 Xao ―
 ― xao

id.
 ― xo. Không nhớ, không tưởng sự chi cả, lảng quá.
 ― xẹt. id.
 –không. id.
 ― tai. Nghe không rõ, nghe không thiệt.
 Lểnh ―. Nghểnh ngảng, nghe đều được đều mất ; không chủ ý, lơ lửng.
 ― tri. Không định tri ý, không thật tinh.
 ― tính. Hay quên, không định tinh.
 Nói ―. Nói không nhằm đâu là đâu ; nói qua chuyên khác cho bỏ chuyện đương nói.
 Làm ―. Giả lơ, làm đò không biết tới.
 Lấp ―. Núp lén, vừa ngó thấy bóng. Nó