Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/560

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
547
LÃO

Làoc. (Lèo). Nước ở phía trên nước Cao-mên, chạy dẫn cho khỏi tĩnh Nghệ-an, cũng ở phía trên nước Annam, phân ra có Lào-thượng, Lào-hạ, Lào-thượng ở trên xa, Lào-hạ ở phía dưới, dân số có ít.
 Nước ―. id.
 Người ―. Người nước ấy.
 Xiêm ―. Tiếng kêu chung cả người nước Xiêm, nước Lào.
 Đâm ― thế mọi. Đem người nầy ra, thế người nọ vào, nói về cuộc buôn người, hiểu nghĩa là tráo chác, làm chuyện dối nhau.
 ― thào. Rơi rớt, đổ tháo, làm không gọn gàng, (thường nói về sự hưng xách, gánh gồng.
 ― thào lển thển. id.


Lảon.
 Lểu ―. Bộ nước nhiều, cái ít, mà lại rời rợt, không đông đặc ; nghĩa mượn là lếu láo, lợt lạt, không thâm trầm.
 Thảo ―. Sẵn lòng mời đãi, thảo ăn, không có tham ăn, tham dùng một mình. \.
 ― thảo. Bộ sơ sài, không chủ ý.


Lãoc. Già cả, tuổi cao.
 |  耄  ― mão. id.
 ― nhược. Già yếu ; thứ chim đồng lớn con, bộ cúm rúm, giống hình già yếu.
 Ông ―. Tiếng xưng hô kẻ tuổi tác cao lớn, cũng là tiếng xưng cha nhà, hoẳc cha người, như nói ông lão tôi, ông lão chú, hay là ông già tôi, ông già chú.
 Bà ―. Tiếng xưng hô đờn bà già cả, cũng là tiếng xưng mẹ mình, hoặc mẹ người.
 ― già. Tiếng xưng trỏng kẻ già cả, không có danh phận gì, cũng là tiếng không cung kính.
 Trưởng ―. Kẻ tuổi tác cao lớn, đáng cung kính.
蓍  |   Kỳ ―. Tiếng xưng hô các chức già cả trong làng.
 ― ông. Tiếng xưng hô các ông già.
 ― bà. Tiếng xưng hô các bà già.
 |  饒  ― nhiêu. Kẻ đã tới tuổi sáu mươi, Khỏi sưu thuế.
 |  項  ― hạng. Kẻ đã được 55 tuổi trở lên, chịu nửa phần sưu thuế.
 Ra ―. Kẻ đã đúng tuổi 60, khỏi sưu thuế.
養  |  乞 言  Dưỡng ― khất ngôn. Nuôi kẻ già mà nhờ tiếng nói ; kẻ già cả phải tâng việc. mình phải trọng đãi để mà nhờ lời dạy bảo.
 Làm ―. Làm vai tuồng kẻ già, (hát bội).
 Hơi ―. Hơi tiếng kẻ làm vai lão, hơi tiếng kẻ già cả.
 Kén ―. Kén lựa kẻ già, phép làng đem các kẻ già cả trong làng tới trước mặt quan, cho quan chọn kẻ lớn tuổi hơn mà cho ra nhiêu, ra lão.
 Quốc ―. Tước quan triều già hơn hết ; vị cam thảo.
 Cổ ―. Kẻ già cả, cũ càng ở trong làng ; tên làng ở gần bên kinh thành Annam.
 ― tử. Tên ông tổ đạo Tiên, sách nói ông ấy ở trong bụng mẹ sinh ra, đã có 80 tuổi.
 |  聃  ― nhiêm. id.
 ― gia. Tiếng mình xưng hô các quan có phần tri phần trị, như phải là quan lớn, thì lại thêm chữ đại, kêu là đại lảo gia 大 老 爺.
 |  彭  ― bành. Tên riêng ông Bành-tổ, là một người hiền đời nhà Thương.
 ― võ. Quan vỏ già, (xưng hô theo hát bội).
 ― kia
 ― nọ

Tiếng xưng hô các kẻ già, nơi kia nơi nọ, mà mình không trọng.
 |  樵  ― tiều. Kẻ làm củi, đốn củi.
 Nguyệt ―. Tục hiểu là một vì thần tiên ở trên mặt trăng, giữ sách hôn thơ trong thiên hạ, (coi chữ tơ hồng).
 |  不 死  |  成 賊  ― bất tử ― thành tặc. Già mà không chết, thì là già sanh ngụy, tiếng nói chơi mấy người già mà hãy còn dâm sắc.
 |  誠  ― thành. Kẻ tuổi tác, trải việc đời mà lại chắc chắn.
 |  煉  ― luyện. Kẻ tuổi tác quen thuộc việc đời, lại có tài riêng.
姜 桂 之 性 愈  |  愈 辣