Trang này cần phải được hiệu đính.
548
LẤP
Cương quế chi tánh dủ ― dủ lặt. Tánh gầng quế, càng già càng cay, ví dụ người càng già càng trải việc.
― thiên. Ông trời, ông chủ tể trên trời.
| 馬 知 道 ― mã tri đạo. Ngựa già biết đàng đi. Xưa chúa Hoàng-công đi đánh gặic phương xa, lạc đàng về, ông Quản-trọng là tướng người, xin thả ngựa già đi trước mà đi theo, bèn khỏi lạc.
百 年 偕 | Bá niên giai ―. Tiếng chúc cho vợ chồng mới ăn ở cùng nhau, cho được trăm năm.
― khẩu. (Coi chữ khẩu).
男 婦 | 幼 Nam phụ ― ấu. Tiếng kêu chung cả đờn ông đờn bà, kẻ giả, người trẻ.
― qua. Tên xứ ở Bắc-kỳ giáp giải tĩnh Vân-nam.
― cày. id.
| 倒 ― đảo. (Coi chữ đảo).
| 草 ― thảo. Sơ sài, viết đối.
― xạo. Rộn ràng, bộn nhộn.
Lộn ―. Chung lộn không thứ lớp.
― đằng. (Coi chữ đằng).
Phong ―. Ong sáp, thuế ăn ong, thuế phong ngạn, nghĩa là thuế rừng ong.
Bạch ―. Sáp trắng.
Hoàng ―. Sáp vàng.
| 珀 ― phách. Hổ phách.
Kị ―. Giỗ chạp.
― giáp. Bộ khua miệng, nói thốt nhiều tiếng : Nói láp giáp.
Bà ―. Hự, cà lêu, không nên việc gì. Đi bá láp ; làm bá láp.
Tam ―. id.
― lại. id.
― vào. id.
Nói ― bắp. Nói trong họng, nói không nên lời.
― vò. Xảm trét, (ghe thuyền).
― gông. Ráp gông vào cổ, đóng gông.
― lại. Nhại lại, nói lại, làm lại nữa.
― đi ― lại. Nói đi nói lại, đồ đi đồ lại nhiều lần.
Trùng ―. Chồng chặp nhiều lần.
― lượng. Xét nghĩ, bàn bạc.
Nói ― bặp. Nói lắp bắp trong miệng.
― hào. Đổ đất cỏ làm cho đầy cái hào, làm cho ra đất bằng, bình địa.
― rạch. Đổ đất cho đầy cái rạch, không để rạch nữa.
Vùi ―. Lấy đất, hoặc vật chi mà vùi, mà lấp.
Khỏa ―. Làm cho bằng mặt ; bỏ đi không nghĩ tới.
Khuất ―. Che đậy, giấu giếm, không cho bày ra, không tưởng tới.
Che ―. Che đậy, không cho bày ra.
|