Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/562

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
549
LẬP

 Lú ―. Quên lửng, không nhớ tới.
 ― độn. Bỏ đất, đổ rác mà độn mà lấp lại.
 Ngăn ―. Che áng, không cho bày ra.
 Nói ― dấp. Nói không thông, nói trong họng.
 ― ló. Ló ra thụt vào, có ý rình mò, dòm ngó.
 ― lửng. Dễ ngươi, không biết kiêng dè.
 ― lảng. Thoáng qua, (coi chữ lảng).
 Cữa ―. Cữa Giêng-bộng kêu là Tắc-khái.
 Cây cõ mọc ―. Cây cỏ mọc đầy ngày.


Lậpc. Dựng, đứng.
 Tạo ―. Gây dựng, làm ra.
 ― làm. Làm ra, bày ra.
 ― nên. Làm nên.
 ― thành. Làm nên, làm hoàng thành.
 Thành ―. Đã đến tuổi lớn, tuổi làm nên, thì là tuổi ba mươi.
 ― thân. Làm cho mình nên người, nên danh phận. \.
 ― công. Làm cho nên công, cho có công nghiệp.
 ― sự nghiệp. Làm nên sự nghiệp, gây dựng cho có sự nghiệp.
 ― nghiệp. id.
 ― chí. Dốc chi, quyết làm nên, làm cho được như chí ý mình.
 ― tâm. Giữ lòng cho vững, thề lòng.
 ― nghiêm. Làm nghiêm, ăn ở nghiêm trang.
 ― chùa. Làm chùa miễu.
 ― miễu
 Chẳng ―. Chẳng kịp, chẳng ben kịp.
 Không ―. Không kịp, gấp quá ! (tiếng than trách).
 ― cập. Lật đật, không đỉnh đạc, không vững vàng. Nói lập cập, làm lập cập, chơn đi lập cập.
 ― tức. Tức thì, bây giờ.
獨  |   Anh hùng độc ―. Kẻ anh hùng đứng một mình, chỉ nghĩa là chẳng phải cậy sức ai. Thường về con chim ưng đứng một mình, mà ví kẻ anh hùng.
鶴  |  鷄 群  Hạc ― kê quần. Con chim hạc đứng giữa bầy gà, ví người quân tử lộn với tiểu nhơn.
 ― cớ bằng. Làm giấy vi bằng về việc gì, (nhứt là việc trộm cướp).
 ― trận. Bày binh, bố trận.
 ― làng
 Qui dân ― ấp

Qui dân ngoại lậu, trưng đất hoang vu, cất nhà ở mà làm ra một hội riêng, cùng chịu xâu thuế cho quan.
 ― phương pháp. Nghĩ ra, bày vẽ ra, làm cho có phương gì, phép gì, tìm phương thế.
 ― thế. Làm cho có thế thân ; lo cho có các thế mà làm chuyện gì.
 ― lời nói. Đặt lời nói, tiếng nói, cho có phép cho trang nhã.
 ― kiềng trông huê. Bày lập cuộc vui chơi để mà dưỡng tính tình.
 ― vườn. Làm ra một chỗ trồng thanh bông đằng vật.
 ― sổ. Làm sổ sách.
 ― giập. Mới giập giập chưa có giập đều, chỉ nghĩa là chưa có nhuần nhã, chưa kỷ Đọc lập giập ; thuộc lập giập.
 ― trụ. Lập cho có gốc, cho có cương mục. (Nói về phép làm văn thơ, phải lập câu gì làm thân làm để).
 ― triều. Nhóm bá quan ở trước sân chầu ; lễ vua quan hội hiệp.
 ― ban. Các quan văn võ bày hàng trước sân chầu.
 ― binh. Sắp binh đứng có hàng, cũng như điểm binh, (tiếng mới).
 ― mưu. Định mưu chước, bày mưu chước.
 Tập ―. Toa rập, toan mưu làm loạn, làm chuyện hung dữ.
 ― qui mô. Làm cho ra cuộc vững vàng thứ tự, như là nhà cữa sự nghiệp, v. v.
三 十 而  |   Tam thập nhị ―. Ba mươi tuổi mà nên người, ấy là lời đức Phu-tử phỏng định tuổi tác con người tới chừng nào mà nên.
 ― cơ đồ. Làm ra sự nghiệp lớn, (thường nói về vua chúa).
 ― cơ nghiệp. id. (Cũng có khi nói về vua chúa).
 ― cơ chỉ. Lập căn cước, nhà cữa ruộng đất.
 ― căn bổn. Làm cho có căn cước cho có gốc gác.
 ― căn cước. id.
 ― tự. Dụng người nối hậu, như dụng cháu.