Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/576

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
563
LÍA

c. Dặm, có 370 tầm.
 Hương ―. Quê quán, làng quán.
梓  |   Tử ―. id.
 Cố ―. (Coi chữ cố).
 Ấp ―. (Coi chữ ấp).
 ― trưởng. Người coi việc trong một xóm, một làng nhỏ.
戚  |   Thích ―. Bà con bên ngoại, (vua).
疆  |   Cương ―. Cương vực, bờ cõi, ranh phần.
 Thiên ― mã. Ngựa chạy một ngầy ngàn dặm, thì là ngựa rất hay.
千  |  眼  Thiên ― nhãn. Tước vì thần xét việc thiên hạ, con mắt ngó thấy ngàn dặm, đối với vì thần Thuận phong nhỉ, 順 風 耳 chỉ nghĩa là tai thuận theo gió, nghe đâu cũng thấu.
 Ống thiên ―. Ống dòm xa.
羑  |   Dủ ―. Chỗ cầm tù ông Văn–vương, đời nhà Thương ; chốn lao tù.
見 不 取 而 尋 千  |   Kiến bất thủ nhi tầm thiên ―. Thấy sẳn không lấy mà phải tìm ngàn dặm ; ấy là cơ hội bất khả thất, 機 會 不 可 失 nghĩa là gặp nhịp không nên bỏ.


c. Tên cây, tên họ.
 Cây ―. Loại đào Xiêm mà nhỏ cây, nhỏ trái hơn.
 Hoa ―. Hoa dây kêu tên ấy, có vị thơm tho, người ta dụng mà nấu canh.
 Bông-. id.
 ― xiêm. Thứ cây nhỏ, trổ hoa nhiều giống hoa dây lý, mùi thơm rất dịu dàng, mà ngặt là hoa thơm ban đêm.
 ― nhỉ. Tên riêng ông Lão –tử, (coi tích Lão–tử).
投 桃 报  |   Đầu đào báo ―. Quăng trái đào, trả trái lý, chỉ nghĩa là ơn đền nghĩa trả.
桃  |  一 門  Đào ― nhứt môn. Cây đào cây lý ở một cữa, hiểu là bạn học trò, học trò một thầy.


c. Quê mùa.
 Bỉ ―. id.
 ― lê. Nết bông chanh, nhẹ dạ, hay đi dạo xóm.
 Hát ―. Hát bắt nhịp, giọng cao giọng thấp, lặp đi lặp lại.


Lỳn. Mòn khờn, sát xuống, như mài, mất dấu không còn nổi lên ; chai đá không sợ xấu hổ, không biết mất cỡ.
 ― mặt. Bề mặt mòn mẻ, sát xuống như mải, (thường nói về đồ chạm, đồ cẩn).
 ― lợm. Không biết xấu hổ, chai đá.
 ― lịt. id.
 Mặt ―. id.
 Chịu ―. Để vậy mà chịu, chai đá không biết xấu.
 Xuống ―. id.
 Bận ―. Bận hoài không chịu thay đổi.Bận lỳ một cái áo.


Lian. Mau, cho mau.
 ― đi. Tiếng hối thúc biểu cho mau ; tiếng trách sao có gấp quá.
 ― lịa. Cho mau, mau quá.(Tiếng hối cũng là tiếng trách).
 ― băng cung. id.Mượn nghĩa cái cung bắn bông phải dựt lia lịa.
 Viết ―. Viết mau.
 Nói ―. Nói mau, nói không khi hở.
 Làm ―. Làm mau, làm cho mau.
 Đi ―. Đi mau, bước mau, đi cho mưu.


Lịan. Mau quá, liên quá.
 ― bân. id.
 ― tay. Liền tay.
 ― miệng. Liền miệng, nói lia, nói liên.
 Nói ―. id.
 Làm ― đi. Tiếng bảo phải làm cho mau.


Lìac. Phân rẽ, cách biệt.
 ― bỏ. Bỏ đi, xa lánh.
 ― nhau. Xa nhau, bỏ nhau.
 Cách ―. Cách biệt.
 Xa ―. Xa bỏ, cách biệt, đi xa.
 Trong lọc ―. Trong xanh, trong lầm.


Lían. Tên tục Văn-doan, nguyên là người