Trang này cần phải được hiệu đính.
564
LIẾM
Annam, sinh đẻ tại phủ Qui-nhơn, còn nhỏ mà học võ rất có tài, sau muốn ra giúp nước mắc quan nịnh yểm ức, thất chí qui lâu la làm ra một đảng ăn cướp rất lớnLấy một sự y có hiếu với mẹ, còn của cướp thì cho nhà nghèo, cho nên người ta có làm tuồng tập để đời.
Hát thằng ―. Hát chơi tự ý.Tao đi rồi, ở nhà nó hát thằng Lía.
― bẩy. Liên xáo, hay lục tặc, hay khuấy phá, hay nhảy trôi nhảy phách.
Kéo xà ―. Kéo cò nhắc, khúc thằng khúc dùi, kéo xà lết.
Đi xà ―. Đi cò nhắc, chơn nọ kéo chơn kia.
― sự. Trải việc, đẹp đẻ, xinh tốt.
― lãm. Trải việc, tầng trải, thuộc biết nhiều việc.
― trị. Đã có trị rồi, trãi việc chữa trị, (nói về thầy thuốc).
經 年 | 治 Kinh niên ― trị. Lâu năm, trải việc, (thầy thuốc).
Kinh ―. Chức làm đầu phòng trong một ti.
Lỳ ―. Lỳ lợm không mất cở, (coi chữ lỳ).
Lý ―. Công việc quan, công nghiệp, công chuyện mình đã làm.Khai lý lịch, thì là khai công chuyện mình đã làm, (nói về việc quan).
― ịch. Bộ bàng xách nặng nề, đi không muốn nổi, (lệch ệch).
Hiệp kỷ ―. (Coi chữ hiệp).
― quan. Lịch của quan phát.
― nước. id.
― dân. Lịch riêng ngoài dân.
― mắt. id.
― xem. id.
Ngó ―. id.
― qua ― lại. Ngó liếc nhiều, có ý nhằm nhía, hoặc truyền bảo sự chi.
― mái chèo. Nghiêng mái chèo, chém mái chèo nghiêng nghiêng.
― mái chèo. Đánh mái chèo rà dưới nước, đưa mũi ghe về một bên, rà mái chèo đánh nước cho quay mũi ghe.
Câu ―. Thứ liềm dài cán, thường dùng mà đốn mà giựt tre trảy.
― phỏng. Xem xét.
Thanh ―. Cần kiệm, thanh bạch, không tham lam, (thường nói về quan lại).
― chánh. Ngay thẳng, thật thà.
Tiền dưỡng ―. Bổng lộc cấp cho các viên quan.
飛 | Phi ―. Thần gió.
Đại ―. Phép liệm ngoài, dùng vải nhiều lớp, để ngang, để dọc, bó cứng cái tử thi, rồi mới để vào hòm, mà phải cho vừa cái hòm.
Tiểu ―. Phép liệm trong, là để người chết vào hòm, cũng dùng nhiều lớp vải ngang dọc mà bó buộc sơ.
Hậu ―. Tẩn liệm lớn, đem áo quần, mền chiếu theo nhiều.
殯 | Tẩn ―. Liệm mà để lâu, quấn lại cũng có nghĩa là liệm.
|