Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/584

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
571
LỘ

Lọn. Khói đóng đít nồi đít trà.
 ― nghẹ. id.
 ― nồi. id.Cũng hiểu là bộ đen điu, có vằn có vện khó coi; loại khỉ đen đầu.
 ― lem. Vây đầy những lọ.
 Làm quẹt ―. Làm dối giả, làm lấy cớ.
 ― rượu. Đồ đựng rượu, ve rượu, bầu rượu.


n. Ló lên, lộ ra, đưa ra.
 ― ra. id.
 ― đầu. Thò đầu, đưa đầu ra.
 ― cổ. Đưa cổ ra, ra mặt. Nó không dám ló cổ, chỉ nghĩa là nó không dám ra mặt.
 Lấp ―. Đưa mặt ra thụt mặt vào, núp lén không dám cho ra chân chưởng.
 Đèn ―. Đèn kẻ trộm, nó thường để trong ống, muốn soi rọi thì ló ngọn đèn ra.
 ― mó. Đồng nghĩa với tiếng lò mò.
 Một đồng nó không dám ―. Co ro còm ròm thới quá.
 ― thó. Bộ yếu đuối, xơ rơ.


Lỏn. Ló ra, trật ra, tuột ra.
 ― thụt hoặc thụt ―. Đưa ra thụt lại, thường nói về người mưu sự bậy mà không dám ra mặt.
 ― chớt. Bộ khoe trẻ, làm tốt. Ăn mặc lỏ chớt.


c. Đồ cuộc bằng gạch bằng đất, lập ra để mà hầm mà đốt vật khác ; đồ dùng mà đựng lửa ; lọt vào, thâu vào.
 Hỏa ―. Lò để lửa mà nấu nướng (thường dùng tro trấu để nắn ra).
 ― lửa. Đồ làm bằng thau, bằng đất có thể bỏ lửa than, để mà đốt thuốc điếu.
 ― rèn. Đồ cuộc lập ra để mà đốt sắt, đồ cuộc của thợ rèn.
 ― thổi. Lò đốt quánh sắt, thổi thét cho ra sắt tinh anh.
 ― đúc. Lò thợ đúc đồ đồng.
 ― gốm. Lò hầm đồ gốm.
 ― gạch. Lò hầm gạch.
 ― vôi. Lò hầm vôi.
 ― heo. Lò nấu nước sôi mà cạo heo, chỗ làm hàng heo.
 ― thịt. id.
 ― giày. Lò múc giày.
 ― than. Lò hầm than.
 ― mò. Bộ rờ rẫm không thấy đàng, bộ rờ kiếm vật gì trong tối.
 Gió ―. Gió lọt vào, lồng vào.
 ― lòng. Lòng dạ, lòng nóng nảy.
 Lửa ―. Lửa ở trong lò ; ngọn lửa dàn ngang.
 Nóng như lửa ―. Nóng nảy thới quá, tính rất nóng nảy.
 ― tạo hóa. Cuộc biến hóa trong trời đất.
 ― mo. Tên xứ ở gần Trảng-bàng, thuộc về huyện Quang-hóa, phủ Tây-ninh.
 ― vòng. Thứ lò nấu bẳng đất hoặc bằng tro trấu, làm ra như một cái vành tròn, có thể để nồi nấu ăn.
 ― máy. Lò lập bằng đồ máy.
 Thò ―. Lộ lạc, bày ra ngoài, ló ra nhiều.


n. cCái cốt, cái gốc (ít dùng).
 Xỉ ―. Cây tháp hai đầu long cốt.
 Ghim–. Tra cây tháp long cốt.
 ― hội hoặc lư hội. Mủ nha đam, nấu đặc.


Lộc. Đường.
 ― đồ. Đường sá.
 Đạo ―. id.
 Quan ―. Đàng sứ, đường quan, đường cái.
 Kiều ―. Cầu đường.
 Bán ―. Nửa đường, giữa đường.
 Tam kì ―. Ngả ba đường.
 Thượng ―. Lên đường, đi.
 Dẫn ―. Dắc đường đi, chỉ đường đi.
 Đắp ―. Đánh đất mà làm đường đi.
青 雲 得  |   Thanh vân đắc ―. Thi đỗ, được việc vui mắng, hồng chơn hồng cầng.
 Lục ―. Đường bộ, đường đi.
 Đường ―. Đường cái.
 ― trình. Đường đi, chặng đường.
 Cáo đạo ―. Lễ trình cho thân quỉ dọc đàng, xin cho quan cửu đi cho êm thắm.
 Phác ―. Đao dài lưỡi dài cán.
 ― tổng quản. Chức tổng trấn đời xưa.
 Sinh ―. Đường làm cho mình sống.
 Chính ―. Đường chính, lẽ chính, đạo chính.
 Ác ―. Huyết hư, huyết xấu.(Đờn bà nằm bếp).
 Tuyệt ―. Dứt đàng đi, chận đàng đi.