Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/601

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
588
LỎNG

 Đâm ― lại. Làm quỉ quái mà khuấy nhau, trở lòng, thường nói về chuyện đá gà mà lội qua lội lại, nghĩa là liệu thế gà mình thua, bèn lòn qua chủ gà khác mà đá hoặc đá ít bên chủ khác đá nhiều.
 Rụng ―. Lông già rồi tự nhiên rụng xuống, (lông chim).
 Thay ―. Rụng lông già, mọc lông non, (chim).
 Nhổ ―. Bứt nhổ làm cho sạch lông, (chim).
 Thui ―. Thui đốt làm cho sạch lông, (chim).
 Làm ―. Dụng nước sôi, cạo đánh làm cho sạch lông, (heo).
 Đổ ―. Lông lá đổ xuống, rụng ra nhiều. Hàng lụa đổ lông, thì là tơ chỉ nó xùi ra, hàng lụa không khắc mặt.
 Đổ ― đổ lá. id.
 Xùi ―. Lông xùi xùi, không xuôi xả.
 Trụi ―. Rụng sạch không còn một cái lông.
 Chổi ―. Chổi kết bằng lông gà, vịt.
 Viết ― ngỗng. Dụng cộng lông ngỗng mà làm cây viết.
 Kiện bông ―. Kiện khống khứ, không chỉ quyết là kiện ai, (coi chữ do).
 Thổi ― tim vịt. Khắc bạc, hay bắt ti bắt ô, xét nét từ đều, đối với câu rạch lá tìm sâu.
 ― mốt.  Đương tử nan ruột.
 ― hai. Đương hai nan vô một.
 ― trĩ. Lông chim trĩ, ấy là một lông dài, hát bội hay dùng mà giắt trên mão, chỉ nghĩa là phiện tướng.
 Ngủ ― chiên. Ngủ giáo kết bằng lông chiên nhuộm đổ.
 Râu ria ― ngực là lô phản thần. Sách tướng nói kẻ có nhiều râu, nhiều lông ngực, thì là kẻ nịnh.
 Dầu ―. Thứ dầu đổ thịt, to sớ mà bền chắc.
 Chè ―. Loài cây nhỏ, cả cây cả lá đều có lông, người nhà quê hay dùng nó, thui cả nhánh lá, nấu nước mà uống cũng như chè thường, ấy là một vị hay tiêu bổ.
 Có ― có lá. Bộ xồm xàm có nhiều lông, bộ dơ dáy không sạch sẽ.


Lộngn. cBộ cao rộng, bộ nghinh nganh không sợ phép ; lồng vào, thả phóng, chạy theo mé biển, giỡn chơi.
 ― ―. Bộ cao rộng minh mông.
 ― khơi. Chạy lộng, chạy khơi, thả ra ngoài khơi.
 Vào ― ra khơi. Vào dựa mé, ra ngoài khơi.
 ― lượt. Ngang tàng, quá phép.
 ― lạc. Dị thường. Tốt lộng lạc, khéo lộng lạc.
 ― ngôn.  Lời nói phạm thượng.
 ― vào. Lồng vào ; thả vào mé.
 ― chơn dung. In hình, họa hình ai.
玩  |   Ngoạn ―. Chơi giỡn, vô phép.
 Làm ―. Làm quá phép, không giữ phép.
 ― phép. Quá phép, trộm phép.
 |  假 成 真  ― giả thành chơn. Làm chơi mà sinh thiệt.
 |  瓦  ― ngỏa. Đẻ con gái.
 |  璋  ― chương. Sinh con trai.
 ― kiến. Lồng vào trong kính, phép chiếu kính, (coi chữ chiếu).


Lồngn. Đồ dùng mà nhốt mà bao, mà chụp lấy vật gì.
 ― chim. Đồ nhốt con chim.
 ― gà. Đồ nhốt con gà.
 ― bàn. Đồ chụp mâm bàn.
 ― sấy cau. Đồ nhốt lửa để mà sấy cau.
 Lò ― ấp. Lò lửa có nấp đậy, thường dùng trong mùa lạnh.
 ― ơ. Một bộ trách trã bằng đất, để chung liền, một dây.
 ― trách trã. id.
 Chim sổ ―. Chim sẩy ra khỏi lòng, (chẳng còn trông trở lại).
 ― vào. Để vào trong, ráp vào phía trong, ráp vào khuôn.
 ― lên. Nổi ghen, nổi gan, nổi giận ; được mợi, được nước.
 ― bộng. Bộng ruột, trông bộng.
 Nhãn ―. Thứ trái cây có mùi thơm ngọt, hình tròn như tròng con mắt, đến khi nó lớn phải dùng đồ bao, bằng không thì dơi chim ăn hết.
 Cài ―. Giấy gạch hàng sân để lồng vào giấy khác mà viết cho ngăy hàng.
 Viết ―. Viết có giấy làm lồng.


Lổngn. Lổng gốc, trốc gốc.
 ― gốc. id.