Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/608

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
595
LUÂN

 Để ―. Để lửa tại chỗ nào, không tắt, giữ lửa.
 Bỏ ―. Để lửa tại chỗ nào.
 Tắt ―. Làm cho lửa tắt.
 Tối ― tắt đèn. Cơn gấp rúc, ngặt ngèo, thốn thiếu.
 Phòng khi tối ― tắt đèn. Phòng khi có việc gấp ngặt.
 Một lần nhúm bếp ― một lần khó. Nhen nhúm, gầy dựng, làm cho ra sự nghiệp, cho thành đôi bạn, thì là rất khó.
 Vùi ―. Để lửa dưới tro mà giữ cho lâu.
 Cầm ―. Giữ lấy lửa.
 Truyền vỏ lửa ―. Truyền việc gấp.
 Chạy như chó đạp phải ―. (Coi chữ chạy).
 ― địa ngục. Lửa đốt đời đời.
 ― riu riu. Lửa vừa vừa, lửa ít ít.
 ― gần rơm. Có thể cháy lây.(Thường nói về sự con trai con gái ở gần nhau, thì hay động tình tư dục).
 Nước xa khôn cứu ― gần. (Coi chữ cứu).
 Làm ―. Lãnh việc chụm lửa dưới tàu khói.(Tiếng mới).
 Kiến ―. Thứ kiến nhỏ mà đỏ, cắn nhức rát như đạp phải lửa.
 Bò cạp ―. Loài bò cạp lớn con mà đỏ.
 Bò cu ―. Loài bò cu đất đỏ lông.
 ― tàn. Lửa tiêu đi, lửa hạ, hết cháy.
 ― bọn. id.
 Châm ―. Để lửa gần mà đốt, châm vào trong lửa.
 Châm một mũi ―. Đưa một cây lửa mà đốt.
 Mồi ―. Nổi lửa, làm cho lửa cháy qua vật khác.
 ― phát. Lửa cháy, lửa cất lên.
 Núi ―. Núi có vật dẫn hoả, hay cháy ở trong dạ nó, cùng phát thình lình.
 ― dại. Khí trược ở dưới đất thấp phát lên trên không, gặp vật khác nhau mà cháy, tục kêu là ma trơi.
 ― oán. Lửa người oán thù đem đến mà đốt, (nhà cửa).
 ― hận. id.
 ― lơ đỉnh. Lửa cháy nhà cữa, tại mình vô ý không biết giữ gìn.
 Ao cá ― thành. Thành bị lửa cháy, cá ở trong ao thành cũng chết theo, chỉ nghĩa là hại lây. Ấy chính là câu chữ. Thành môn thất hoả, ương cập trì ngư. 城 門 失 火 殃 及 池 魚 Có chỗ giải chữ trì ngư là người coi cữa thành, thành cháy, người canh cữa ấy cũng bị hại.
 ― binh
 ― giặc

Lửa đốt phá, chỉ chung các tai hại trong việc giặc, việc binh.
 ― trời. Lửa tự nhiên ở trên trời sa xuống.
 Nhặm ―
 Nhạy ―

Mau cháy, mau bén lửa.
 Chậm ―. Chậm cháy.Thuốc hút chậm lửa.
 Xe ―. Xe dùng máy nước sôi mà chạy.
 Tàu ―. Tàu khí, tàu khói, tàu dùng máy hơi nước sôi.


Luânc. Thứ tự, lẽ hằng.
 Nhơn ―. Đạo nhơn luân, đạo cang thường, giềng mối buộc người ta.
 Ngũ ―. Năm mối cang thường.(Là quân-thần, phụ-tử, phu-phụ, huinh-đệ, bằng-hữu).
 |  常  ― thường. id.
彝  |   Di ―. id.
 ― lý. id.
 Nghịch ―. Nghịch lẻ hằng.
 Loạn ―. (Coi chữ loạn).


Luânc. Chỉ, đánh chỉ.
 ― âm. Tiếng tơ, tiếng vua phán dạy.


Luânc. Chìm.
 Trầm ―. Chìm đắm.
 ― hầm. id.Sụp hầm.


Luânc. Xây vần, bánh xe.
 ― chuyển. id.
 ― lưu. id.
 ― phiên. Thay phiên, thay đổi phiên này tới phiên khác.
 ― hồi. Đạo dạy, người ta chết rồi lại đầu thai, hoá ra kiếp khác, hoặc hoá ra con người, hoặc hoá ra thú vật, v.v.
 ― thuyền. Tàu bánh xe ngoài, tàu máy đạp.