Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/610

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
597
LỰC

 ― sự. Chức lãnh việc thơ ký.
 ― tổng. Giấy sao mà gởi các nơi; giấy truyền việc quan.
 ― ra. Biên ra, chép ra.


Lụcc. Màu xanh biếc, xanh vàng.
 Màu ―. Màu xanh vàng.
 Thạch ―. Thứ trông như đá xanh, màu nhuộm.(Coi chữ lục sau).
 Rắn ―. Thứ rắn độc, nhỏ con, màu xanh, hay ở theo lá cây.


Lụcc. Đá vụn.
 ― cục. Có cục có hòn như đá, lổn chổn không đồng đều; bộ thô tục.
 Ăn nói ― cục. Ăn nói không thông, không xuôi tiếng nói.
 Bộ ― cục. Bộ cù cục, quê mùa.
 ― ― thường tài. Tầm thường, nhỏ mọn, không có tài năng gì.
 Củi ― làm ăn. Chuyên một việc làm ăn; cứ việc làm ăn khó nhọc.
 Thạch ―. Thứ đá xanh biếc.


Lụcc. Giết.
 ― lực. Ra sức, rán sức cùng nhau, hiệp lực.
 Tru ―. Giết tuyệt.


Lụcc. Cao ráo, bằng thẳng, đàng lộ.
 ― địa. Đất bằng.
 Bình ―. Đất bằng, đàng lộ.
 Đằng ―. Thần tuyết.
 ― lộ. Đàng lộ.
 ― lăng. Cây tròn mà có khía; cây bền chắc; đứa ngang tàng không biết phép.
 Cây ―. Cây giũ vỏ, trầy trầy không khi mục.
 Gỗ ―. id.
 ― thục. Thùng thình, chẫm rải, lần lần, kế theo.
 Thuỷ ―. Đàng thuỷ đàng bộ; việc dưới thuỷ trên bộ.


Lụcc. n. Sáu; đảo soát, kiếm tìm, khua động.
 ― súc. Sáu giống thú người ta hay nuôi, là trâu, dê, ngựa, gà, chó, lợn.
 ― cầm. id.
 ― hạp hoặc hiệp. (Coi chữ hiệp).
 ― tặc. Tọc mạch, kiếm tìm cho biết chuyện ẩn vi.Sáu con quỷ hay khuấy trong mình người ta.
 ― giáp. (Coi chữ giáp).
 ― khí. Sáu khí hay làm bịnh là phong, hàn, thử, thấp, táo, hoả, nghĩa là hơi gió, hơi lạnh, hơi ướt, hơi khô, hơi lửa.(Sách thuốc Annam).
 ― lăng. Vật có sáu khía.Bình lục lăng.
 ― kinh. Sáu thứ sách các vua chúa đã lấy làm sách thánh, hay dùng mà khảo hạch học trò, là kinh thi, kinh thơ, kinh diệc, kinh lễ, kinh xuân thu, cùng sách tứ thơ.
 ― đục. Soạn sành khua động; xây ra xây vô ở trong nhà; chậm chạp.
 ― lạo. Xáo lộn, soạn sành, tìm kiếm, khuấy phá.
仔 碼  |  石  Tử mã ― thạch. Cân tử mã sáu hộc, cân hay nhảy đòn, tục hiểu là: Còn sanh sơ, không thuần tính nết.
 |  壬  ― nhâm. Sáu vì chỉ tay, người ta hay dùng mà bói, có đặt tên là: Đại an, lưu liên, không vong, tốc hỉ, xích khẩu, tiểu kiết.
 ― bộ thượng thơ. Sáu bộ triều đình.(Coi chữ bộ).
 Lạy ―. Lạy.


Lựcc. Sức mạnh; thế thần.
 ― sức hoặc sức ―. id.
 Đồng ―. Sức mạnh, mạnh mẽ.
 Tráng― ―. Mạnh mẽ, đương trai tráng; làm cho mạnh sức.
 ― sĩ. Người mạnh mẽ phi thường.
 ― lượng. Sức mạnh, trí ý.
 Tài ―. Có tài có sức, người có sức cùng hay giỏi.
 Thần ―. Sức mạnh phi thường.
 Lao ―. Nhọc nhằn, mệt nhọc.
 Tận ―. Hết sức.
 Kiệt ―. id.
 Nổ ―. Rán sức.
 Dụng ―. id.Dùng sức mạnh; rặn.