Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/612

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
599
LỦM

 Rau ―. Thứ rau mọc xiên xiên nằm sát mặt đất.
 ― xủi. Bộ giò giám hay là thô nhám, tróc vẩy ra lùi xùi.Lủi xủi đầy mình những lác.
 ― như chim cút. Chui nhủi trốn hay như chim cút.


Lụyc. Vấn vương, suy sập.
 Chịu ―. Hạ mình xuống, vâng theo.
 Chiu ―. id.
 Đầu ―. Chịu đầu, chịu thua.
 Lâm ―. Mắc phải tai hại, suy sụp.
 Phải ―. id.
 Bị ―. id.
 ― mình. Hại mình, hư hại tới mình.
 Liên ―. Mắc vương vấn, can liên.
 Voi ―. Voi ngã, voi chết.


Lụyc. Nước mắt.
 Châu ―. Nước mắt như hột châu; châu lụỵ chan oà.
 ― ngọc. Nước mắt như ngọc.Lụỵ ngọc chứa chan.
 ― nhỏ. Sa nước mắt.
 ― ứa. Ứa nước mắt.Lụỵ ứa thâm bâu.
 Rơi ―. Chảy nước mắt.
 ― san san. Nước mắt ròng ròng, khóc dầm dề.


𩸭 Lụyn.
 Cá ―. Loại cá chình.


Luỹc. Đất đá đổ dài làm vách vây chung quanh chỗ đóng binh, cũng là đồn đất.
 Thành ―. id.
 Đồn ―. id.
 Bờ ―. id.
 ― giăng. Luỹ đắp giăng ngang mà giữ giặc.
 Đắp ―. Đổ đất cao mà làm bờ ngăn.


Luyệnc. Tập, rèn, làm cho ròng, cho tinh.
 ― tập; tập ―. Tập tành cho quen thuộc.
 ― binh. Tập tành quân lính.
 ― kim. Đốt thét, làm cho loài kim trong sạch; lọc cho.
 Tinh anh
 ― vàng. Đốt chuyển làm cho vàng trong sạch.
 Lão ―. Kẻ già cả khôn ngoan, người tuổi tác trải việc.
 Lửa ― tội. Chỗ linh hồn kẻ có tội chịu phạt mà đền tội.
 Chốn ― hình. id.
 Xuyên ―. Sầu đâu, rễ nó trị sán khí cùng sát trùng.


Luyếnc. Thương tưởng.
 Quyến ―. Tư tưởng, thương mến.


Lumn.
 ― khum. (Coi chữ khum).
 Tùm ―. Rậm rạp, bủa ra nhiều chỗ, bày ra, bậy bạ.


Lùmn. Một lờm cây, chỗ cỏ mọc nhiều.
 ― cây. Chòm cây rậm rạp.
 ― ―. Nổi lên một khúm tròn tròn, vun lên một khúm.Bụng lùm lùm thường hiểu là bụng có chữa.
 ― tum. Rậm rạp, tàng che ra nhiều, nhánh lá sum sê.
 Việc ― tum. Việc phanh phôi ra lớn, hoá ra to.


𡄁 Lúmn.
 ― chúm. Phải nhón, phải chúm, lấy làm khó đi khó bước.
 ― cúm. Bộ đi túm chưn không vững.
 ― khúm. Liễn ra nhiều khúm.


Lụmn.
 ― cụm. (Coi chữ cụm).


Lủmn. Ăn gọn, nuốt cái một.
 ― đi. id.
 ― phứt. id.
 Bốc ―. Ăn như Chà-và, và bốc và lủm.
 ― lảm. (Lồm lảm).Bộ háu ăn.