Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/618

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
605
LƯƠNG

Luồngn. Một lối, một dãy.
 ― gió. Một ngọn gió, một cây gió thổi tới.
 ― mưa. Một ngọn mưa tới.
 Mưa ―. Mưa từ lúc, đưa theo gió.
 ― cây. Một lối cây mọc dài.
 ― xuồng. Rối rắm, phân vân, chưa xuôi bề nào.Việc luồng xuồng.
 Mất ―. Mất lòng.
 ― tuông. Tuông pha; đi luồng tuông; Đi xông pha không kì chỗ nào.


Luồngn.
 Thuồng ―. Thứ rắn rất độc, hay ở theo các ngọn nguồn.


Lươngc. Đồ cấp dưỡng, gạo tiền cấp cho các kẻ làm việc văn việc võ trong nước.
 ― thực. id.
 ― từ. id.
 ― tiền. id.
 Phát ―. Đem lương tiền mà cấp phát.
 Lãnh ―. Lãnh phần lương tiền của quan cấp phát.
 Ăn ―. Có phần lương tiền.
 Chịu ― tiền. Chịu cấp lương tiền.
 Cắt ―. Không cho ăn lương tiền nữa.
 Gạo ―. Gạo phát cho quân lính, gạo để lâu năm hết khí vị.
禹 餘  |   Võ dư ―. Củ nâu, vật dùng mà nhuộm màu nu sùng.


Lươngc. n.
 Tư ―. Lo lường.
 ― ươn. Lỡ dở, không ra sự gì; làm lương ươn.
 ― khương. Rối rắm, không xuôi bề nào.
 ― lẹo. (Coi chữ lẹo).


Lươngc. Lành.
 ― tâm. Lòng dạ, bổn tánh tự nhiên, lòng tốt tự nhiên.
 ― tri. Sự hiểu biết tự nhiên, tính Trời phú cho mình hiểu biết cùng phân biệt xấu tốt.
 ― năng. Tài năng tự nhiên, Trời sinh ra thì đã phú.
 Thiên ―. Tánh tốt tự nhiên.
喪 盡 天  |   Tán tận thiên ―. Mất hết tánh Trời, không còn phân biệt xấu tốt: người rất xấu xa.
 ― thiện. Nhơn lành, tốt.Người lương thiện thì là người thật thà làm ăn.
 ― dân. Dân lành, dân Trời tôi vua; người khác đạo Thiên-chúa.
 ― nhơn. Chồng.(Tiếng vợ kêu chồng).
 ― công. Thợ khéo.
 ― y. Thầy thuốc.
 ― hữu. Bạn hữu.
 ― bằng. id.
 ― nhựt. Ngày tốt, ngày lành.
 ― nguyệt. Tháng mười một.
 ― dược. Thuốc hay, thuốc mầu.
 ― thần. Tôi lãnh.
 ― thần; ― thìn. Giờ lành.
 ― tà. Kẻ giúp việc có tài.
 ― gia tử đệ. Con nhà danh tiếng.
 ― tướng. Tướng hay.
 ― mưu. Mưu khôn.
良 緣 由 夙 締 佳 偶 自 天 成  ― duyên do túc đế, giai ngẩu tự thiên thành. Duyên lành bỡi có buộc trước, đôi lành bỡi Trời làm nên.
 Hiền ―. Khôn ngoan, nhơn lành.
 Vô ―. Xấu xa, không biết liêm sỉ.
 ― cương. Riêng.


Lươngc. Rường, cầu.
 Tài ―. Người tài cán.
 Đông ―. Rường cột id.
 Đông ― tài hay là tài đông ―. id.
 Nhà đông ―. Nhà giàu có.
 Thượng ―. Lên rường cột, thả đòn dông.
 ― thượng quân tử. Kẻ trộm.Tích rằng: có đứa ăn trộm tới nhà một người có nhơn, trèo lên trên trinh mà rình, chẳng dè chủ nhà ngó thấy nó, liền mời nó xuống mà uống nước chè, bảo nó phải lo làm ăn, chớ làm quân tử ngồi rường nữa.
 Cường ―. Hung bạo, đứa hung dữ.
 Khiêu ―. Trộm cướp.
 Kiêu ―. Cầu.
 Trạch ―. Chấm nò, chỗ cá ở, dò vi cá.