Bước tới nội dung

Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/75

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
62
BỘ

 ― cho.  Phú cho, nảy(?) cho.
 ― vạ.  Vu vạ, đổ tội cho ; bất thường ; bắt phải chịu lấy.
 ― thương ― nhớ.  Để dàu nhớ thương, làm cho mình thương nhớ hoài Con chết hay làm cho cha, mẹ nhớ thương, kêu là bỏ thương, bỏ nhớ.
 ― ăn ― uống.  Không ăn uống được nữa.
 ― phép.  Không giữ phép.
 ― lại.  Để lại.
 ― trầu cau.  Làm lễ sơ vấn.
 ― một đôi bông.  Đi một đôi bông tai làm chứng; (cũng về lễ hỏi).
 ― tù.  Bắt vào trong khám ; cầm tù.
 ― trại.  Bắt giam tại trại.
 ― ngục.  Cầm ngục ; bắt phải ở ngục.
 ― xó.  Bỏ trong xó Xó là chỗ góc, chỗ hè chái(?), chỗ hèn hạ, chỉ nghĩa là không kể, không coi ra sự gì Nhiếc bỏ xó thì là nhiếc nhóc đến đều.
 ― giọng trầm.  Nói lời phởm phỉnh, chuốt ngót Khéo bỏ giọng trầm thì lường đặng của Ống quyển dài, khen ai khéo thổi; bỏ giọng trầm, nhiều nỗi đắng cay.
 ― sông ― biển.  Huỷ hoại ; bỏ liều Của bỏ sông bỏ biển, thì là của bỏ liều.
 ― đầy.  Nhét vào đầy, cất giấu Đồ bỏ đầy, thì là đồ nhỏ mọn.
 ― thăm.  Bắt thăm.
 ― hoang.  Bỏ không, bỏ luống, không coi sóc, không trồng trỉa.
 ― trống.  Để trống, không che đậy.
 ― không.  Để không không, không ai coi giữ.
 ― phế.  Bỏ đi không ngó tới.
 ― vãi.  Bày ra rồi lại bỏ ; bỏ rãi rác ; bỏ lang.
 ― xụi.  Bỏ đi không ngó ngàng.
 ― xuống.  Để xuống; thả xuống.
 ― phứt.  Bỏ ngay, bỏ dứt.
 ― sấp.  Bỏ đi, không kể, không ngó tới Thường nói luôn cả hai tiếng : bỏ sấp bỏ ngửa.
 ― mứa.  Làm không hết mà bỏ lại.
 Để ―.  Phân vợ rể chồng.
 Ghét ―.  Tiếng đôi chỉ nghĩa là ghét Ông tơ ghét bỏ chi nhau.
 Lìa ―.  Xa nhau Vợ chồng lìa bỏ nhau.
 Từ ―.  Không biết tới nữa ; thôi đi.
 Dứt ―.  Một nghĩa với tiếng bỏ dứt.
 Chẳng ưa nói thừa cho ―.  Bỏ là bỏ ghét; hễ không ưa thì là thêu dệt nhiều chuyện.


n. Tiếng kêu tầng kẻ già, hoặc là vai trên ; (về đờn ông).
 ― bàu(?) chủ.  Tiếng xưng kẻ cầm đầu cho mình.
 ― đỡ đầu.  id.
 ― nuôi.  Cha nuôi, hoặc là kẻ đã nuôi mình.
 Vú ―.  Kêu người chồng là bõ, thì người vợ phải kêu là vú ; (đôi nghĩa cùng nhau).


n. Một mình ít dùng.
 Bà ―. (?) Đồ mặc thô hèn; vải to.
 Vải ―.  id.
 Lâm ―.  Chỗ hồn ở gởi; mồ mả.
 ― thuyền.  Ván be thuyền.
 Cữa ―.  Cữa be thuyền.


Bộc. Mòn món(?), giềng mối, thông thuộc; hình tích, cách thể bày ra.
 ― thuộc.  Ti thuộc, người thuộc một ti, một cuộc.
 Lục ―.  Sáu ti thuộc lớn, lãnh đầu mỗi việc, là lại, họ, lễ, binh, hình, công.
 Lại ―.  Cũng kêu là nội bộ, lãnh việc trí quan, phân chức, kêu là thiên quan đại trủng tể 天 官 大 冢 宰.
 Hộ ―.  Cũng kêu là dân bộ, tóm hay việc đinh điền, thuế vụ, tiền lương, kêu là địa quan đại tư đồ 地 官 大 司 徒.
 Lễ ―.  Bộ gồm hay việc lễ, kêu là xuân quan đại tông bá 春 官 大 宗 伯.
 Binh ―.  Bộ gồm hay việc binh, kêu kà hạ quan đại tư mã 夏 官 大 司 馬.
 Hình ―.  Bộ gồm hay việc hình, kêu là thu quan đại tư khấu 秋 官 大 司 寇.
 Công ―.  Bộ gồm hay việc công, kêu là đông quan đại tư không 冬 官 大 司 空.
 Nội ―.  Cũng là bộ lại, (tiếng mới bày).
 Ngoại ―.  Bộ gồm hay việc các nước.
 Thuỷ ―.  Bộ hay việc thuỷ.
 Đốc ―.  Tước quan lớn hay cả bộ, cả tỉnh; Tổng đốc bộ đường.
 Quan ―.  Quan ở bộ, hoặc là quan nội hoạn.
 ― náp ― thiên.  Quan hầu trong cung môn,