Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/111

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
106
NGŨ

Nguc. Họ Hữu-ngu dòng dõi vua Thuấn; tên nước; lo, nghĩ tới; lễ tế vong hồn người mới chôn.
 Tê ―
 Sơ ―
 Tái ―
 Tam ―

Lễ tế trong lúc mới đi chôn mà trở về nhà, phải tế ba lần cho nên gọi sơ ngu, tái ngu, tam ngu, ấy cũng là tiệc đãi làng xóm, cùng gọi là an sàng.
 Ăn tái ―. Ăn một lần nữa.
騶  |   Sô ―. Cọp bạch mà vện đen, gọi là thú có nhơn.


Ngục. Ở đỗ, ở nhà, ở đậu bạc.
 Nương ―. id.
 Ở ―
 Tạm ―
 Ký ―
 Nâu ―
 Trú ―
 ― nhờ

id.
 Dân ―. Dân bộ một làng, đi lập nghiệp ở trong làng khác.
 ― cư. Ở ăn, lập nghiệp trong đất nước khác.
 ― túng. id.
 ― ngôn. Lời nói ẩn ảnh, ghé gẫm.
 ― ý. Có nghĩa riêng, hiểu ý riêng.


𥄭 Ngủn. Nhắm mắt nghĩ ngơi, không động địa, thét, giấc, nhập.
 ― ngon. Ngủ yên giấc.
 Ngon ăn ngon ―. Ăn ngon, ngủ ngon.
 ― thẳng giấc. Ngủ ngon mà lâu.
 ― êm. Ngủ yên.
 ― được. id.
 ― môm. Ngủ mê, ngủ thẳng thét.
 ― mẽ. id.
 ― dòm. Giả ngủ mà nghe sự gì.
 ― quên. Ngủ quên thức.
 ― nướng. Ngủ rán, ngủ trưa.
 ― sớm. Chưa tới chừng mà đã ngủ, ngủ gấp quá.
 ― dừng ― ngồi. Mê ngủ quá.
 ― gật. Gật ghờ , ngủ nhấp.
 ― gục. id.
 ― mơ màng. Ngủ không yên; dở ngủ dở thức.
 ― như vụ. Ngủ mê man.
 -mê mết. id.
 ― như Địch-nghi. Ngủ nhiều quá.Địch-nghi là tên người đời xưa.
 Đi ―. Đi vào chỗ ngủ.
 Buồn ―. Bần thần muốn đi ngủ.
 Say ―. Còn mê giấc ngủ, không tỉnh táo.
 Mê ―. Ham ngủ quá: Mê ăn mê ngủ.
 Tánh ―. Thức dậy, hết buồn ngủ.
 Giấc ―. Một khi ngủ.
 Mớ ―. Mơ trong khi ngủ, nói chuyện bá vơ.
 Nói chuyện mớ ―. Chuyện chiêm bao, nói chuyện như mớ.
 ― sẽ thức. Thức lẹ, không có mê giấc ngủ.
 ― theo gà. Mới vừa tối thì đã ngủ.
 ― sáng trợt. Ngủ trưa.
 ― luôn. Chết.
 Nó ― rồi. Nó chết rồi.


Ngũc. Năm.
 ― quan. Năm chức trong mình người ta, theo Tây thì là con mắt, lỗ tai, lỗ mũi, lỗ miệng cùng là tay chơn; theo Trung quốc lại lấy tạng tâm mà thế cho tay chơn, còn bốn chức khác cũng y như Tây.
 ― tạng. Năm vật ở trong lòng ta là tâm cang, tì, phế, thận. 心 肝 脾 肺 腎.
 ― nội. id.
 ― hành. Năm cốt biến hóa, là kim, mộc, thủy, hỏa, thổ. 金 木 水 火 土.
 ― phước. Năm phước ở đời là phú, thọ, khương minh, du háo đức, khảo chung mạng. 富 壽 康 寧 攸 好 德 考 終 命 Giàu có, sống lâu, sức khỏe, đức hạnh, trọn thân sống.
 ― luân. (Coi chữ luân).
 ― thường
 ― đức
 ― giáo

Năm hằng là nhơn, ngãi, lễ, trí, tín. 仁 義 禮 智 信.
 ― hình. (Coi chữ hình).
 ― trảo. Thứ cây có lá năm chia mà thơm, thuốc trị phong thấp.
 ― bội. Vị thuốc, trị trùng độc.
 Gia ―. Gia với con 15 (phép đo ruộng).
 Giảm ―. Bớt với con 15.id.
折 不 離  |  倍 不 離 二  Chiết bất ly ― bội bất ly nhì. Chiết bán hoặc bề hai phải dùng con năm; bội nhị dùng con hai. (Phép toán).