Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/120

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
115
NHÀ

黃  |   Hoàng ―. Con bò.
 Hỏa ―. id.
 Thủy ―. Con trâu.
 |  驥 同 羣  ― kí đồng quần. Con trâu, con ngựa kí chung lộn, chỉ nghĩa là người quân tử chung lộn với tiểu nhơn.
 |  渚  ― chữ. Bến nghé.(Coi chữ nghé).
 Thánh nhơn còn lầm chữ ngưu ngư, 牛 魚. Chữ 牛 có cái đuôi dài giống con cá, chữ 魚 có bốn chấm chưn giống hình con trâu, mà thánh nhơn lại đặt ngược, cho nên gọi là lầm (Tiếng nói chơi).


Nhac. Răng; răng nhọn ở hai bên miệng.
 Lộ ―. Răng lộ ra, mới lu lú; (nói về ngựa).
 Phát ―. Mọc răng nanh, (nói về ngựa).
 Trảo ―. Nanh, vút; binh khí, vây kiến, gia tướng.
鼠  |  雀 角  Thử ― tước giác. Nanh chuột, sừng sẻ hay là mỏ chim sẻ, tiếng hiểu riêng về sự nhiều người kình chống kiện thưa cùng nhau.
 Tượng ―. Ngà voi.
 |  皂  ― tạo. Trái tạo giác.(Coi chữ tạo).
 ― đam. (Coi chữ đam).
 ― phiến. (Coi chữ a).


Nhac. Mộng.
 Mạch ―. Mộng lúa, nếp.
 Kẹo mạch ―. (Coi chữ mạch).
 Rượu mạch ―. Rượu đặt bằng mộng lúa mạch, cũng kêu là rượu bọt.


Nhac. Nhà quan ở, nhà làm việc quan, chỗ tra xử việc kiện thưa.
 ― môn. id.


Nhac. Loại trùng.
 ― cam. Chứng đau răng đau mũi, làm cho phải rụng răng sập mũi.


Nhán. Nhai, nhơi.
 Hùm ―. Hùm ăn.
 ― con mắt. Đưa con mắt mà ngó, coi bộ dê người.
 Con mắt ― ―. id.
 Cái ―. Cần vợt lớn.


Nhản. Đưa vật trong miệng ra; rã rớt ra.
 ― ra. id.
 ― nhớm. Nhả ra, bỏ đi, buông ra, thả ra.
 ― con mắt. Con mắt ghèn, con mắt quèn.
 ― hồ. Hồ không ăn, không dính nữa.
 ― kẹo. Kẹo rã ra không khân nữa.
 ― khung. Nới ra, buông ra, không làm gì được nữa.
 ― rơi. Bỏ đi.
 Một ―. Một lần rang, vừa một bận đâm quết.
 Bã ―. Nhão nhợt, không nhuyễn, không đều.
 Vọc ―. Khuấy việc, làm không nên.


Nhãc. Ngày lành, xứng đáng, thanh lịch.
 Hòa ―. Hòa bình, thảo thuận.
 Nhuần ―. Thuần thục.
 Khoan ―. Rộng rãi.
 Thanh ―. Thanh cảnh, lịch lụa.
 Trang ―. id.
 Khiếm ―. Bất lịch sự, vô phép, khó coi.
 ― tục. Lịch lãm, quê mùa.


Nhàn. Chỗ ở, cuộc dừng che, mà ở giữa trời: gia thất. Tiếng xưng hô.
 ― vua. Vua, đấng làm vua.
 ― quan. Kẻ làm quan.
 ― ông. Ông.
 ― bà. Bà.
 ― ta. Ta, chúng ta.
 ― ngươi. Anh, chú.
 ― gã. Nó, người ấy.
 ― giàu. Nhà kẻ giàu có, kẻ giàu có.
 ― khó. Nhà kẻ khó, kẻ khó khăn.
 ― ai. Nhà của ai; ai, người nào.
 Con ― ai? Con ai? .
 ― kia. Một cái nhà kia; người kia.
 ― ấy. Người ấy, nó, tức nói hàm bổn là nhà.
 ― nhu. Đạo nho, kẻ học nho.
 ― Lê. Dòng dõi vua Lê hậu.