Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/121

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
116
NHÀ

 ― Trần. Dòng dõi vua Trần.
 ― Nguyễn. Dòng vua họ Nguyễn.
 ― nước hoặc nước ―. Cuộc giữ giềng mối, cầm quiền cai trị trong nước.
 ― nghề. Kẻ làm nghề nghiệp gì; lái buôn.
 ― quê. Chốn quê mùa, kẻ quê mùa.
 ― cữa. Tiếng đôi chỉ nghĩa là nhà.
 ― ngói. Nhà lợp ngói.
 ― tranh. Nhà lợp tranh.
 ― lá. Nhà lợp lá.
 ― rường. Nhà cây gỗ lớn, cũng là nhà ngói.
 ― đâm trính. id.
 ― cặp. Nhà cất cái trên cái dưới liên nhau.
 ― ngói ba tòa, năm tòa. Nhà cất ba cái, năm cái vô một.Sự thể giàu có.
 ― áp quả. Nhà cột giữa.
 ― nọc ngựa. id.
 ― rội. id.
 ― xông. Nhà không chái.
 ― bát vần. Nhà năm căn hai chái, có cột hàng tư.
 ― sắp đọi. Nhà cất cái trước cái sau kề nhau.
 ― chữ môn. Nhà cất một cái giữa, hai cái hai bên.
 ― ngang. Nhà cất theo bề ngang; nhà tầm thường hoặc làm bằng cây tạp.
 ― ngang dãy dọc. Nhà cất nhiều lớp, sự thể giàu sang.
 ― khách. Nhà cất phía trước để mà tiếp khách.
 ― mát. Nhà cất phía trước để mà nghỉ mát.
 ― bóng. id.
 ― móng. Nhà nhỏ cất thêm phía trước nhà lớn; thảo bạt.
 ― vảy. id.
 ― cầu. Nhà dài nhỏ cắt nối theo nhà lớn.
 ― lầu. Nhà cao có nhiều tầng, nhà kẻ sang giàu.
 ― tầng. id.
 ― bếp. Nhà để mà nấu ăn.
 ― trù. Id.
 ― cối. Nhà để cối đâm, cối xay.
 ― xe. Nhà để xe.
 ― mả. Nhà cất trên mả, nhà mồ.
 ― tiêu. Nhà để mà đi xuất xở.
 ― xí. id.
 ― quán. Nhà bán đồ ăn cho kẻ lỡ đàng.
 ― thờ. Nhà để mà thờ phượng.
 ― thánh. Nhà thờ đạo Thiên chúa.
 ― bạc cửa gai. Nhà tranh cỏ nghèo nan.
 ― vàng. Đồ âm công, có sơn thếp vàng.
 ― minh khí. Nhà chưng những món đồ dùng đem theo quan tài cho tới huyệt thì đốt.
 ― phúc; phước. Nhà đờn bà đi tu, theo đàng phước đức.
 ― trường. Nhà dạy học.
 ― học. id.
 ― việc. Nhà làm việc quan.
 ― thính. Nhà quan ra khách.
 ― hầu. Nhà làm việc quan, hầu việc quan.
 ― túc. Nhà việc cất theo đình miếu, nhà nghỉ.
 Người ―. Người trong nhà, người giúp việc, sai sử trong nhà; gia đình.
 Bạn ―. Bạn mướn năm, mướn tháng sẵn trong nhà.
 Quê ―. Quê quán, chỗ nhà mình ở.
 Con ― nghèo. Con kẻ nghèo khổ, nhà nghèo khó.
 ― gái. Đàng gái, bà con bên gái.
 ― trai. Đàng trai, bà con bên trai.
 Giỏ ― ai quai ― ấy. In khuôn, in rập.
 Thừa trong ― mới ra bề ngoài. Càng gần càng phải nghĩ đến nhau hơn, (thường nói về sự cho chác).
 Phá ―. Phá phách nhà cửa, hoặc làm cho phải hư hại
 Dọn ―. Dọn dẹp sữa soạn trong nhà, hoặc dọn đồ trong nhà mà đi.
 Dời ―. Đi ở chỗ khác.
 Tiền-
 Bạc ―

Tiền bạc sẵn trong nhà; tiền bạc mướn nhà.
 Ăn cơm ― nói chuyện hàng xóm. Nói chuyện vô can.
 ― học hành. Cữa họ hay chữ, khôn ngoan.
 ― lễ nghĩa. Cữa họ lễ nghĩa.
 ― trâm anh. Cữa họ sang cả, nhà quan quiền.
 Chó cậy ― gà cậy vườn. (Coi chữ cậy).
 Làm sui một ― làm gia cả họ. Biết đến một nhà mà sau quen biết cả và họ nhà ấy.
 Đông trâu ―, để gà người bươi. Việc mình mình xử, chớ để cho kẻ khác phanh phôi.
 Coi ―
 Giữ ―

Coi giữ nhà cửa.
 Ở ―. Có ở nhà.Không có đi đâu; tiếng kẻ lớn hay xưng mình: Ở nhà ưa thanh vắng thì là ta ưa thanh vắng.