Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/125

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
120
NHẤM

 ― chừng. Coi phỏng chừng, ước chừng, cho biết xa gần.
 ― dẹo, dèo. Coi sự thế ra làm sao. Coi dèo nó muốn trốn.
 ― hình. Xem coi hình dạng.
 ― dạng. id.
 ― bóng. Coi bóng dáng sự thể bày ra, mà đoán mà nói.
 ― xoác. Coi theo xoác theo vóc mà định ước chừng, phỏng chừng.
 ― vóc. id.
 ― thể. Xem coi thế thần.
 ― em xem chợ. Xem xét kỉ càng.
 ― hay. Chăm chỉ con mắt ngó không sai, xem xét không sai.
 ― mắt. Đóng con mắt lại, chết.
 Chết không ― mắt. Tiếng trù người bạc ác, có chết phải trợn trắng con mắt.


Nhắmn. Vừa đựng trong lòng bàn tay.
 Một ―. Một mớ trong bàn tay.
 ― mớ. Chút đỉnh, một hai ít.
 ― tay. Nắm tay lại.
 ― gạo. Mớ gạo vừa lòng bàn tay.


Nhằmn. Trúng, không sái, phải, động tới.
 ― phải. Phải, không sai.
 ― rồi. Trúng rồi, phải rồi.
 ― lý. Phải lẽ.
 ― ý. Trúng ý, vừa ý.
 ― việc. Phải việc.
 ― ngằy ấy. Chính là ngằy ấy.
 ― buổi. Phải buổi, đương buổi.
 ― thì tiết. Phải thì tiết.
 ― bia. Động tới bia, trúng bia.
 Đụng ―. Tuôn chạm tới, động tới, gặp phải.
 Bắn ―. Bắn trúng.
 Đánh ―. Đánh trúng chỗ nào.
 Không ―. Trật đi, không trúng, không phải.
 Đúng ―. Đúng phải, nếu phải là.
 Trúng ―. Trúng chỗ nào.
 Nói ―. Nói phải, nói không sai.


Nhẵmn. Có hơi bùn nước.
 Lẵm ―. Nổi bùn nổi nước.
 Trời mưa lấm ―. Trời mưa dầm ước.
 Đáng đi lắm ―. Đàng đi nỗi nước nổi bùn.
 ― bùn. Lội bùn, đẵm bùn.


Nhâmc. Chữ thứ chín trong thập can, thường phối hiệp với thập nhị chi mà làm ra vận niên lục giáp.


Nhâmn. Mịt mù, che áng, dày bịt.
 ― trời. Trời kéo mây không có nắng.
 Cá ăn móng ― mặt nước. Cá ăn móng nhiều lắm, thấy đầy ngay trên mặt nước.
 Người ta đi ― đàng. Người ta đi dầm đường.
 Mưa ngâu tuôn lụy ― ngàn bắc, gió nữ xuôi sầu dợn biển đông. Sự thể buồn thảm.


Nhậmn. Dùng, chịu lấy, rước lấy, gánh lấy.
 ― lấy. Chịu lấy, (lễ vật).
 ― lời. Chịu lấy lời nói, nghe theo.
 ― lễ. Chịu lấy lễ vật.
 ― dùng. Chịu lấy mà dùng, dùng.
 Trân ―. Cai trị, làm quan chỗ nào.
 Trọng ―. Gánh nặng, (nói về sự làm quan).
 Đáo ―. Tới chỗ làm quan.
赴  |   Phó ―. Đi tới chỗ làm quan, chỗ cai trị.
留  |   Lưu ―. Cách chức mà còn để làm quan chỗ cũ.
離  |   Ly ―. Bỏ chỗ làm quan.
 Tiền ―. Kẻ làm quan trong chỗ nào trước, quan trước.
 ― tỏ. Tiếng kêu xin kẻ lớn tỏ soi lời nói trong thơ.
 ― ý. Tự ý, lấy ý riêng. 任 意 妄 爲 Nhậm ý vọng vi.
 ― chén rượu. Chịu lấy chén rượu, uống chén rượu.


𠰃 Nhấmn. Uống nếm ngoài môi.
 ― mùi. Nếm mùi.
 ― rượu. Nếm rượu.
 Gián ―. Gián cắn.