Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/142

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
137
NHƠN

 Tiểu ―. Đứa hèn, kẻ nhỏ mọn.
 Bần ―. Người nghèo.
 Xá ―. Xá sai, thơ thủ.
 Tha ―. Người khác.
 Cổ ―. Người xưa ; cuộc chơi nhắc tích 36 người xưa.
 Thương ―. Người buôn bán.
 ― số. Số người.
 ― khẩu. id.
 ― luân. Đạo nhơn luân, (coi chữ luân).
 ― thần. Kẻ làm tôi nhà nước, tôi vua.
 ― tử. Kẻ làm con.
 ― thần sở tại. Chỗ thần linh trong mình người ta luân chuyển, (phép châm cứu).
 Môn ―. Học trò.
 Giáo ―. Kể có đạo Thiên chúa.
 Kỳ ― kỳ sự. Người kì dị, chuyện kì dị.
 Sát ―. Giết người.
 Tội sát ―. Tội giết người.
 Tiền ―. Kẻ khuất mặt, (thường hiểu về ông bà cha mẹ đã chết rồi).
 Dã ―. Người quê, người rừng, loại khỉ lớn.Con dã nhơn.
 Quí ―. Kẻ sang cả.
 Gia ―. Người nhà.
 ― trung. Cái ròng môi trên.
 ― sâm. Thứ củ có mùi ngọt mà đắng, hình tích giống con người, vị thuốc bổ.
 ― ngôn. Thạch tín.
 ― phẩm. Đứng bậc con người, sự thể con người ăn ở thể nào.
 Hành ― ti. Ti thông ngôn, thông sự.
 ― mã cung. Tên cung huình đạo.
 |  心 叵 測  ― tâm phạ trắc. Lòng người không lẽ lường được.
 |  靈 於 萬 物  ― linh ư vạn vật. Con người có tánh linh hơn muôn vật.
 |  窮 則 变 物 極 則 反  ― cùng tắc biến, vật cực tắc phản. Con người cũng như con ngoại vật, cùng túng rồi đều phục nguyên tính.Cũng có nghĩa là túng thì phải biến.
 ― duyên. Doan số con người.
 Bất thành ―. Chưa nên người, chưa đến tuổi khôn ; có tật nguyền.
 ― thân. Thân mình con người.
 Chữ ―. Dấu áo quân lính có hai ren may đầu giống hình chữ nhơn.


Nhơnc. Lòng tốt, hay thương xót, làm ơn ; hột.
 ― đức. Lòng lành, hay thương xót ; đạo đức.
 ― ngãi. Lòng trung hậu, sự ăn ở phải nhơn phải nghĩa.
 ― ái. Sự thương yêu nhau, có lòng thương yêu nhau.
 ― hậu. Có lòng tốt, có lòng trung hậu.
 ― từ. Hiền lành, từ thiện.
 ― lành. id.
 ― hiền. id.
 ― chánh. Phép cai trị có nhơn, biết thương dân; đức chánh.
 ― thứ. Có lòng tha thứ, hay dung thứ.
 Khoan ―. Rộng rãi, hiền lành.
 Lòng ―. Lòng lành, hay thương hay làm phước.
 Có ―. Có lòng lành.
 Làm ―. Làm phước, giúp đỡ kẻ khác.
 Bất ―. Không có nhơn đạo, hay làm hại, cũng là tiếng than.
 Vô ―. Chẳng có lòng nhơn, chẳng biết đạo lý.
 Nên ―. Cội rễ đều nhơn nghĩa, mình đã lập nên.
 Gió ―. Gió đức, gió tốt, gió mát.
 Mưa ―. Mưa phải thì.
 Qui ―. Hiệu cũ tĩnh Bình-định.
 ― ông. Ông hay làm nhơn.(Tiếng xưng tặng kể trưởng thượng).
 ― quân. Đức vua, vua có nhơn.
 ― nhơn. Kể có nhơn.
麻 木 不  |   Ma sẫn bất ―. Tê sảng không biết đau.
 Sa ―. Thứ trái có gai mà đen, trong ruột có những hột nhỏ mà cay.Vị thuốc tiêu thực, tục danh là trái rẻ.
 Táo ―. Hột trái táo.
 Ý dĩ ―. Hột bo bo.


Nhơnc. Nhà gái, cha mẹ nhà gái.
 Hôn ―. Lễ cưới.
 ― ông. Ông sui gái.


Nhơnc. Chỉn, bỡi vì, luôn theo, nương theo.