Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/15

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
10
MẦY

 Làm ―
 Kéo ―

Mây kéo ra, tỏa ra. Trời làm mây thì là trời kéo mây. Con mắt kéo mây thì là con mắt có váng che.
 Vẹt ―. Mây tản đi, bay đi chỗ khác.
 ― đứt chưn. Mây chòm khóm, không có gốc hay là trống chưn; (ấy là đâu trời không mưa).
 Hội rồng ―. Hội vua tôi gặp gỡ mà giúp nhau cho nên công.
 Lên—non mà ở. Tiếng ngăm đe con trẻ rằng chạy đàng nào cũng không khỏi đòn.
 Dây ―. Dây bằng mây.
 Sợi ―. Dây mây (sợi là tiếng kêu kể).
 ― sợi. Mây để nguyên dây.
 ― song. Mây lớn, nguyên một dây dài.
 ― tàu. Thứ mây vàng vàng mà nhỏ cát, mây bền hơn hết.
 ― cát. Thứ mây trắng thịt, to sớ.
 ― nước. Thứ mây mềm thịt.
 ― vóc. Thứ giống dây mây, hay mọc hai bên mé sông.
 ― rả. Thứ mây lớn sợi hay chịu mưa nắng.
 ― rát. Thứ mây xốp mình.
 ― bủng. Mây gần mục, thịt bủng rủng; mây mắc nước.
 Roi ―. Roi bằng mây.


Mấyn. Bao nhiêu, bao giờ, nhiều ít, số gì, giá nào, dường nào (tiếng hỏi).
 ― mươi
 ― chục

Có bao nhiêu cái mười.
 ― cái. Bao nhiêu cái (Chữ cái là tiếng kêu kể, để chỉ vật gì).
 ― lần. Bao nhiêu lần.
 ― thứ. id.
 ― khi. id.Mỗi khi.
 ― thuở. Thuở nào? Có thuở nào? Bao thuở? Có bao giờ? Mấy thuở nó tới nhà tôi.
 ― lúc. Lúc nào, nhằm lúc nào, bao nhiêu lúc.
 Có ― khi? 
 Có — thuở? 

Thường dùng làm tiếng nói xóc, chỉ nghĩa là ít khi, chẳng có mấy khi.
 ― tuổi. Bao nhiêu tuổi.
 ― năm. Bao nhiêu năm.
 ― người. Bao nhiêu người.
 ― mặt. id.
 ― kẻ. id.
 ― hồi
 ― lát

Chẳng có bao lâu, mau lắm. Làm mấy hồi; đi mấy lát.
 ― ai? Chẳng có ai khác, có ai đâu.
 Chưa ―. Chưa thấy gì, chưa có bao nhiêu, hây còn nữa.
 Chẳng hết ―. Chẳng hết bao nhiêu.
 Biết ―. Biết là bao nhiêu.
 Biết là ―. id.
 Chẳng ― khi
 Chẳng ― thuở

Ít khi.
 ― lắm. Có bao nhiêu.Chẳng có bao nhiêu, chẳng kể gì.
 ― hơi. Có bao nhiêu, có hơi sức gì.
 ― làm hơi. id.Chẳng có sức gì.
 ― lâu. Bao lâu, bấy lâu.
 ― tôi. Chúng tôi.
 Chẳng thuộc cho ―. Chẳng thuộc cho lắm.
 Chẳng giỏi ―. Chẳng giỏi bao nhiêu.
 Chẳng giàu ―. Chẳng giàu bao nhiêu.
 Không đau làm giàu biết ―. Không hay đau ốm thì làm giàu biết là chừng nào.
 Khôn biết ―. Khôn ngoan biết là chừng nào.
 ― chút. Có bao nhiêu? Chẳng có bao nhiêu.
 ― hột. id.
 Được—chút. Có được bao nhiêu, có ra sự gì.
 Bán― ? Bán là bao nhiêu, giá nào? .
 Mua― ? Mua là bao nhiêu, giá nào? .
 Đáng ―. Đáng bao nhiêu, đáng dường nào.
 Công ơn đáng― ! Công ơn biết là bao nhiêu, đáng chừng nào. .
 ― nói. Có nói bao giờ? Có nói tiếng gì.
 ― quở. Có quở khi nào.Có quở tiếng gì.Tôi bỏ việc mà quan mấy quở!.
 ― học mà cũng làm quan! Có học bao giờ mà cũng làm quan. .
 Thứ ―. Thứ hạng nào, về số nào.
 Ngày ―. Ngày nào, số ngày là ngày nào.
 Tháng ―. Tháng nào.


Mầyn. Tiếng kêu người nhỏ mà nói với; tiếng chồng kêu vợ; tiếng khinh bạc.
 ― tao. Tiếng xưng hô càng ngang, không ai lớn nhỏ.
 ― tao mi tớ. id.
 Không thầy đố― làm nên. Không người dạy dỗ, chỉ vẽ thì chẳng làm chi nên; có học mới có hành.