Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/174

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
169
Ô

 Gai móc ―. Thứ cây có gai giống cái móng con ó.
 ― o. Tiếng gà gáy.


n.
 ― ẹ. Giọng trọ trẹ, giọng Huế.


Òn.
 ― vào. Tuôn vào, (nói về trước).
 ― ơ. Tiếng xướng dầu trong lúc hát đưa con.
 ― e ỏn ẻn. Tiếng kéo hen, tiếng thở mà có vướng đàm, như người mắc bệnh suyễn.


On.
 ― bao. Ủ bao, quản bao.
 Mựa ―. id.


Ôc. Tiếng than; đen; cây dù.
 |  呼  ― hô. Hỡi ôi! Tiếng than.
 Màu ―. Màu đen, màu đinh.
 ― cần. Khăn đen bịt đầu.
 |  木  ― mộc. Cây mun, mun.
 |  梅  ― mai, môi. Cây kêu tên ấy, có trái chua, đồ gia vị của người Trung-quốc.
 |  龍 尾  ― long vĩ. Mỏ hóng.
 |  蘭  ― lơn. Tên cù lao ở gần Miếng-dưới, cũng gọi là Dã hoa.
 |  肚  ― tàu. Nước miếng điện.
金  |   Kim ―. Mặt trời.
 Gà ―. Gà đen lông.
 Ngựa ―. Ngựa đen lông.
 Chạy ― vó, mắc ― mã. Chạy lở mắc đỏ, không khỏi mắc mớp, không khỏi lường gạt.
 Ghe ―. Ghe chở quân lính.
 Tàu ―. Tàu Hải-nam, tàu kẻ cướp.
 Cầu ―. Cầu qua sông Ngân, người nói ta là cầu qua bắc cho sao Ngưa sao Nữ qua lại cùng nhau.
 Long ―. Thứ chim dòng đen lòng mà lớn con.
 Giồng ―. Tên giống ở về phía Đồng-nai.
 ― dước. (Coi chữ dước).
 Xuyên ―
 Thảo ―

Hai thứ rễ cây, vị thuốc phong.
 Cải tân ―. Thứ cải dây lá có mùi thơm mà ít cay.
 ― rô. Thứ cây nhỏ ở nước; hay mọc hai bên mé sông; lá nó lớn mà có gai.
 |  賊  ― tặc. Con mực.
 ― ―. Tiếng kêu nhỏ.
 Tre lá ―. Thứ tre lớn cây mồng cơm, bộng ruột cùng giao lỏng.Mọi không muối phải lấy tro nó mà ăn.


Ôc. Nhơ, nước dơ.
 ― uế. Dơ dáy.
 ― tục. Thô tục, xấu xa.
 ― dê. Bộ thô tục, kệch cợm, xấu xa dơ dáy.
 ― danh. Nhơ danh, mất danh tiếng.
名  |  難 贖  Danh ― nan thục. (Coi chữ danh).
 |  辱  ― nhục.  Nhơ nhuốc.
 Tham ―. Tham lam xấu xa.
 ― quan, trược lại. Quan tham ăn, kẻ lại không có liêm sỉ.


Ôn. Đồ dùng mà đong lúa gạo, đúc bằng đông, hoặc tiện bằng gỗ.
 ― ? Đồ đựng mà tròn mình.
 ― ống. Có ô thì phải có ống tre vân vấn, để gạc ngang miệng ô, kêu chung cả hai món.
 ― đồng, gỗ. Ô bằng đồng, hoặc tiện bằng cây.
 ― ăn trầu. Ô bằng đồng, thường dùng mà đựng trầu.
 ― mười. Ô đong gạo lớn nhứt.
 ― già. Ô lớn quá thức lệ.
 ― non. Ô không đúng thức lệ.
 Mua ― già, bán ― non. Mua bán gian lận.
 Gạo cao ―. Gạo lên ô, đong được nhiều ô, thì là gạo nhẹ giá.
 Gạo thấp ―. Gạo mắt tiền, đong không được nhiều ô.
 Mắt ―. id.
 Ăn ―. Mua bằng ô.