Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/18

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
13
MẮN

 |  載 (榮 歸)  ― tải (vinh qui). Chở đầy, buôn bán được nhiều tiền, chở đầy thuyền.
 ― tiệc. Rồi tiệc, tiệc rồi.
 ― sòng. Mãn cuộc, rời cuộc, (thường nói về cuộc chơi).
 ― đời. Trọn đời, trọn một đời.
 ― đại hay là ― nhứt đại. id.
 ― kiếp. id.
 ― số. id.Hết căn số, cùng căn số.
 ― kì
 ― hạn
 ― chầu

Đủ kỳ, hết kỳ, đủ hạn, hết chầu; đã tới kỳ, hạn.
 ― con nước. Con nước ròng, lớn đã đến mực.
 ― tháng. Hết tháng, đầy tháng.
 ― ngoại. id.
 ― năm. Cùng năm, trọn năm.
 ― khóa. Đủ kỳ, đủ hạn làm việc gì.Lính mần khóa.
 ― phiên xâu. Đủ phiên xâu, rồi phiên xâu.
 ― tang. Hết kỳ để tang, để khó.
 Bất ―. Không bằng lòng, buồn, giận.Coi ý nó bất mãn.
自 足 自  |   Tự túc tự ―. Lấy mình làm đầy đủ; kiêu căng.
 ― nhãn. Xem coi no đủ, đầy trước mắt.
 ― mùa. Hết mùa rồi, trọn một mùa.
 ― châu. Nước ở phía bắc Trung-quốc.
 Huyện—nha môn không ―. Người đổi, việc làm không đổi.
 Bổng ―. Mãn hạn làm quan trong một chỗ.


𢺳 Mănn. Rờ rẫm, lần mò.
 ― mó. id.
 ― vú. Ép nặn cái vú (Con nít).
 Tăn ―. Nhỏ mọn, mọn mạy; cũng có nghĩa là rờ rẫm.
 Lăn ―. Id.
 Làm tăn ―. Làm công chuyện nhỏ mọn, từ chút; hay chịu khó.
 Nói tăn ―. Nói nhỏ mọn, nói vặt.
 ― mớm. Còn trẻ mỏ lắm.


Mặnn. Có bỏ muối; thâm trầm, thâm tháp.
 ― mòi. id.
 ― chát. Mặn và chát, mặn quá.
 ― đắng. Mặn và có hơi đắng, mặn quá.
 ― nồng. Mặn mà cay nóng.
 ― miệng. Ngon miệng, không phải lạt lẽo.
 Nước ―. Nước biển, nước bỏ muối.
 Mắm ―. Cá, thịt có bỏ muối, cho khỏi hư khỏi thối.
 Ăn ―. Hay ăn đồ mặn, đồ bỏ muối, không chịu ăn lạt.
 Ăn—uống đậm. Ăn uống tầm thường, không chuộng đồ ngon; nghĩa mượn thì là ăn ở chắc chắn, thật thà.
 ― lời. Lời nói thâm trầm, cay ngạc; nặng lời nói.
 Lời nói ― mòi. id.
 Nước da—mòi. Nước da săn chắc, mạnh mẽ.
 ― lạt. Có mặn có lạt; khi mặn khi lạt.
 ― chê lạt. Làm cho vừa, đừng mặn, đừng lạt.
 Chớ đi nước― , mà hà ăn chơn. Hãi kinh việc trước; phải biết giữ mình.


𫽺 Mằnn. Rờ rẫm, tìm kiếm, lấy tay mà lần mà kiếm.
 ― mò. id.
 Tần ―. id.
 ― sửa. Lấy tay mà lần mà sửa.
 Thầy ―. Thầy thuốc có tài mần mò, hoặc làm phép riêng mà cứu chỗ thương tích.
 ― xương. Rờ rẫm, hoặc làm phép cho hết mắc xương.


Mẳnn. Hột gạo gãy nát.
 Tấm ―. id.
 Tản ―. Nhỏ mọn, vụn vằn.
 Lẩn ―. id.
 Nói chuyện tăm ―. Nói đủ đầu đuôi, kể hết khúc nói.
 ― ―. Có hơi mặn, có vị mặn một ít.
 Tiếc công bỏ― cho cu, cu ăn cu lớn, cu gù cu đi. Làm ơn mà chẳng thấy ơn.


Mắnn. Tiếng trợ từ.
 Mau ―. Mau, chóng, nhặm lẹ.
 May ―. May.