Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/186

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
181
PHÁCH

 ― rối
 ― giải. Phạm năm điều răn bên đạo Phật.(coi chữ giải).
 ― luật. Phạm luật, không giữ luật.
 ― phép. Phạm phép, bỏ phép.
 ― phong tục. Làm cho hư phong tục, cải phong tục.
 ― việc. Làm cho hư việc, cải việc.
 ― của. Xa xỉ, phá tan của cải.
 ― nhà. Làm cho hư hại trong nhà, dỡ nhà.
 ― đất. Mở đất ra mà làm ruộng rẫy.
 ― ruộng. Mở đất làm ruộng.
 Khai ―. Mở mang, khai khẩn, (nói về đất hoang).
 Đánh ―. Đánh đập làm cho hư hại, làm cho tan tác.
 Mắng ―. Mắng đại, mắng đùa, mắng đến không còn kiêng nể.
 Khuây ―. Khuây khỏa, làm ngăn trở.
 Làm như quỉ ― nhà cháy. Làm dữ, phá hoang.
 Trái ―. Đạn sắt trông lỏng nạp đầy thuốc súng, có bắn ra thì nổ.
 Bắn trái ―. Bắn đạn có nạp thuốc súng.
 Kinh tâm ― đảm. Thất kinh, hãi kinh.
 ― ra làm hai. Đập cho bể hai, chia ra làm hai.
 ― cách. Bỏ cách thường, không theo cách thông thường, làm ơn riêng.
 ― thâm. Rách cửa mình, mất đóng trinh.
 ― làng ― xóm. Làm rối trong làng xóm.
 ― nước. Chảy nước, có nhiều dòng nước chảy vào, (nói về ghe thuyền cũ).
 ― bụng. Làm cho sôi bụng, cho tháo dạ, ăn mỡ phá bụng.
學  |  愚  Học ― ngu. Học vỡ lòng.
 Cái ―. Ngả biển hẹp, họng cửa, cửa cống.


𠶊 Phàn. Đưa hơi ra, hà hơi ra, phun ra.
 ― ra. id.
 ― hơi rượu. Hà hơi rượu.
 ― khói thuốc. Phun khói thuốc.
 ― chai. Vãi chai bột trên ngọn lửa cho nó cháy bừng, phép hóa lửa, (Hát bội).
 Nói ― chai. Nói pha lửng, nói cho qua việc, nói hả rứa.
 Ai ―. Tiếng phương tướng đuổi tà.
 Nói phì ―. Nói đưa đẩy, nói như ông già.


Phảc. Vã.
 ― hữu. Vã có.
 ― đa. Vã nhiều, có nhiều.


Phácc. Thật, chắc.
 Chất ―. Thật thà.
 Thành ―. id.
朴 硝  ― tiêu. Thứ diêm nhỏ hột, hay dùng làm thuốc hạ.
厚  |   Hậu ―. Thứ vỏ cây dày mà có mủi cay thơm, vi thuốc tiêu thực.
 Một ― gỗ. Nguyên một khúc gỗ, chưa cưa cắt.


Phắcn. Tiếng trợ từ.
 Lặng ― ―. Lặng bặt, lặng trang.
 Ngay ― ―. Ngay thẳng rằng.
 Bằng ― ―. Bằng rieeo.


Pháchc. Vía, bóng vía, xác.
 Hồn ―. Hồn vía, hồn xác.
 ― quê. Vía vang.
 Thất ―. Bẩy vía (coi chữ ba hồn).
落  |   Lạc ―. Nghèo khổ không có chỗ dựa; thất nghiệp.
 Hồn kinh ― lạc. Thất kin, sảng lạc.


Pháchc. nVỗ, đồ nhạc, chính là bản vần vấn đề mà nhịp như sanh sửa: tiếng trợ từ.
 Phá ―. Phá tan, phá khuấy.
 Nói ―. Nói lớn lối., nói khoe khoét.
 Nói đánh ―. id.
 Nói cho mạnh ―. id.
 Làm ―. Làm mặt giỗi.
 Đánh ―. Nói phách.
 ― rẹt. id.
 Chèo ―. Chèo ở phía trước mũi thuyền, có phách nhất, nhì, ba, nghĩa là chèo mũi, áp chèo mũi, chèo thứ ba v v….
 Đốc ―. Đốc sức, cầm cán.
 Đâm ―. Ghe chở khâm, mũi nó chúi xuống.
 Trông ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là trồng.
 Nhảy trôi nhảy ―. Nhảy nhót; bực tức không yên, bối rối.