Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/19

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
14
MANG

Mânn. Mối.
 ― cương. Dài.
 Dài ―. Dài lắm.(Nói về dây chạc, dòng dõi).
 Dài—cương. id.
 ― thịt, thiếc. Tên rạch thuộc hạt Vĩnh-long.
 Nha ―. Tên rạch, thuộc về hạt Tân-thành (Sa-đéc).


Mậnn. Cây lý, trái lý; da thịt sưng lên từ miếng nhỏ nhỏ.
 Nổi ―. Da thịt sưng lên từ phiên nhỏ nhỏ, như khi bị kiến cắn, rệp cắn, ong đút, v.v.


𧜞 Mằnn. Khăn chẻ, đờn bà trùm đầu trong lúc đưa đám ma, đưa quan cửu; khăn chẻ may xếp lại một vành có thế mà đội.
 Mủ ―. Khăn chẻ may xếp lại một vành để mà đội (đồ con trai).
 Đội ―. Đội mũ ấy.


Mầnn. Làm.
 ― việc. Làm việc, làm công việc.
 ― công chuyện. id.
 ― đi. Tiếng bảo phải làm.
 ― răng. Làm sao, thế chi.
 ― ri. Làm vầy, làm thế ni.
 ― rứa. id.
 ― chi. Làm chi.


Mẫnc. Thương xót.
 Liền ―. id.
 Lần ―. id.


Mẫnc. Siêng, lanh.
 Cần ―. Siêng năng.
 ― cán. Hay giỏi, siêng năng.
 ― thiệp. Lanh lợi.
 ― đạc. id.


Mẫnc. Loài ếch.
 ― miễn. Gắng sức, rán sức.


Mangn. Đeo, đai, choàng trên vai, trên cổ, vấn vương, mắc lấy.
 ― lấy. id.
 ― mền. id.Có nghén.
 Có—có mền. Có thai, có nghén.
 Cưu ―. id.
 ― bầu. id.Cũng có nghĩa là đai bầu rượu.
 ― nặng đẻ đau. Công mẹ sinh con lao khổ.
 ― sao đội nguyệt. Dầm sương dãi nắng, chịu lao khổ ở ngoài trời.
 Vương ―. Vương vấn, mắc lấy.
 ― tiếng. Mắc lấy tiếng xấu.
 ― nhơ. id.
 ― nhuốc. id.
 ― xấu. id.
 ― cực. Mắc cực khổ, - chịu khó nhọc.
 ― khổ. id.
 ― bệnh. Mắc bệnh.
 ― tật. Mắc tật, chịu tật, có tật.
 ― tai. Bị tai hại, phải tai hại.
 ― họa. id.
 ― tội. Mắc tội, có tội.
 ― lỗi. Mắc lỗi, lầm lỗi.
 ― lời ăn tiếng nói. Bị kẻ khác nói thót, chê cười.
 ― ách. Mắc gánh nặng, chịu việc cực khổ bị hà hiếp.
 Ách giữa đàng—vào cổ. (Coi chữ ách).
 ― gông. Bị đóng gông (coi chữ gông).
 ― trăng. Bị đóng trăng.
 ― xiềng. Bị đóng xiềng, bóp xiềng.
 Mở ―. Mở ra, bày ra, làm cho khỏi rối.
溟  |   Mênh ―. Rộng lớn, minh mông.
 Hổ ―. Thứ rắn lớn mà dữ.
 Lá làng ―. Thứ lá lớn có chia, người ta hay dùng mà gói thuốc ăn.
 ― áo. Vắt áo trên vai.
 ― gươm. Đai gươm, đeo gươm theo.
 ― chuỗi. Đeo chuỗi.
 ― mặt đi đâu. Còn ra mặt với ai? Còn đi đâu nữa.(Tiếng chê người không biết xấu hổ).
 ― râu đội mũ. Làm mặt sang cả, bề thế.
 ― chữ bất trung. Mắc đều không trung tín.
 ― cá. Hai cái mép con cá, có thể mở ra khép lại, chính là chỗ con cá lấy hơi thở, vách ngạch, đá xây lài lài hai bên cữa thành.