Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/201

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
196
PHI

 Bảy ― bi tích. Bảy phép nhiệm (trong đạo Thiên-chúa).
 Áo các ―. Áo lễ rộng tay.
 Sách các ―. Sách lễ phép riêng.


Phẹtn. Tiếng phun giổ cốt trầu, nước miếng.
 Giổ ―. Hay phun giổ và không vén khéo.
 Phun giổ ― ―. id.


Phétn. (Thét).
 Mắng ― lây. Mắng đại, mắng đến.
 Đánh ― lây. Đánh đến, đánh lại.
 Nói ―. Nói phách, nói lối.
 Chạy ―. Chạy tét, chạy ngay, chạy quách.


Phếtn. Nết ăn ở, nét đi đứng, lấy ngòi viết kéo một nét dài, làm ra một bệt, bệt vào, đắp vào, đánh dập.
 Cách ―. Cách ăn ở.
 Thói ―. Thói cách, cách ăn thói ở.
 Nét ―. Nét kéo dài.
 Một ―. Một nét viết.
 ― gót
 ― đất

Dài đụng gót đụng đất, kéo dưới đất nghĩa là dài quá, (nói về áo quần).
 Thuốc ―. Thuốc thoa xức, hoặc bệt vào mình.
 ― thuốc. Thoa xức thuốc gì.
 ― hồ. Bệt hồ, tráng hồ, lấy hồ mà bồi gắn.
 ― đòn. Đánh đòn.
 Để vạt áo ― bùn. Để vạt áo kéo dưới bùn.
 Đi chấm ―. Đi chơn cao chơn thấp, và kéo xà lìa.


Phệtn.
 Mắm ―. Thứ mắm làm bằng tôm khô thịt nạc heo xào với mắm ruốc.


Phêun. Tiếng trợ từ.
 Nổi ―. Nổi bồng trên mặt nước, bộ nhẹ lắm.


Phếun. Tiếng trợ từ.
 Trắng ―. Trắng nỏn, trắng ngần.


Phềun.
 ― phào. Bộ thật thà, bộ sơ sài không kĩ lưỡng.
 Nói ― phào. Bộ nói thật thà, tiếng nói không chỉnh, nói như kẻ già cả.
 Làm ― phào. Làm sơ lược, không kỉ.
 Phập ―. (coi chữ phập).


Phic. Chăng, chẳng, không phải, quấy, lỗi.
 ― lễ. Không phải lễ.
 ― lý. Không nhằm lý, không hiệp lý.
 ― nghĩa. Chẳng phải nghĩa, bội bạc, vô ơn.
 ― thường. Lạ lùng, ít có, khác thường.
 ― phạm. Chẳng phải là hén, là tầm thường; dị kì, khác thường.
 Thị ―. Thiệt giả, phải quấy.
 Tiếng thị ―. Tiếng nói không bằng cứ.
 Nhứt chứng ―, nhi chưng quả. Một chứng không thiệt, hai chứng chắc, lấy hai chứng làm thiệt.
人  |  賢 莫 交  Nhơn ― hiền mạc giao. Chẳng phải là người hiền thì chớ kết bạn (sợ nó làm hại cho mình).
 ― nhơn. Người quấy.
 ― mạng. Không phải là mạng, chết tức, không đáng chết mà chết.
 |  禮 勿 視 勿 聽 勿 言 勿 動 勿 念  ― lễ vật thị, vật thính, vật ngôn, vật động, vật niệm. Chẳng phải lẽ thì chớ xem, chớ nghe, chớ nói, chớ động tới, chớ tưởng, ấy là năm đều phải giữ cho nên người lễ nghĩa, trọng hậu.
面 是 背  |   ― Diện thị bôi ―. Trước mặt phải mà sau lưng thì quấy, ấy là nói về những người sàm siểm, dua nịnh.
飾  |  文 過  Sức ― văn quá. Giỏi lỗi, chữa đều quấy, không chịu mình là quấy.


Phic. Bay, làm cho sạch.
 Cao ―. Bay cao, có tài bay nhảy.
 ― ―báo. Chạy đi báo, báo việc gấp.
遠 走 高  |   Viễn tẫu cao ―. Cao bay xa chạy, chỉ nghĩa là tài cao sức cả.