Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/21

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
16
MĂNG

 Nói vong ―. Nói bấc tử, nói ước chừng.
 Đoản ― Chết yểu. .
 Chuộc ― Chuộc mình, chuộc mạng sống. .
 Thưởng ― Phải chết hoặc chịu phạt, mà đền tội giết người. .
 Sách ― Bắt phải chết, đòi phải trả người mình đã giết, bằng không thì phải chịu chết mà thường lại. (Nói về quỉ).
 Tuyệt ― Chết rồi, mạng số hết rồi. .
 Cứu ― Cứu cho khỏi chết. .
 Liều ― Liều minh, không kẻ chết. Quân liều mạng.
 Bồn ― Chính mạng sống mình, của nuôi mạng sống; người binh vực, người bàu chủ. .
 Đánh ― Cuộc con nít chơi lày miếng sành khế tròn để xa xa, rồi lấy miếng khác mà chọi cho nhằm. .
 ― Cân. Cái võng cân, thì là một cái dải thắt mặt lưới để bịt ngang trán làm cho vén tóc.
死 生 有  |   Tử sanh hữu ―. Chết sống có số.
 Bạc ― Mạng số nhỏ quá, vô phước. .
 Bỏ ― Chết, bỏ mình. .
 Mât ― id. .
 Nói bỏ ― Nói liều, nói cho bỏ. .
 Thiệt ― Chết thiệt thân. .
 Tư ― Làm chủ mạng sống người ta, như Thần táo. Tư mạng táo quân.
 Tản tài hơn tẫn ― Thà mất của của cải chẳng thà phải chết. .
 Tử ― Liều mình chết. .
 Làm bốc ― Làm bấc tử. .
 Nói bốc ― Nói lấy được. .


𣙷 Mángn. Đồ dùng mà hứng nước; đồ đóng bằng cây có thể bỏ cỏ, bỏ đồ ăn cho heo ngựa ăn vv..
 ― Xôi. Đồ hứng nước, khuyết xuống như lòng mương.
 ― Cố. Đồ đựng cỏ cho bò ngựa ăn.
 ― Heo. Máng cho heo ăn.
 Lòng ― Sủng xuống, khuyết xuống mà dài, như lòng mương. Xoi lòng máng thì là xoi đàng dài.
 ― Lây. Rước lày, chịu lãnh lày, mắc lày.
 ― Việc. Chịu lấy việc gì.
 Trở ― Đồ ăn, (thường nói về heo). .


𠴏 Màngn. Chẳng kể gì, sá chi; hình tích; vật béo như dầu mỡ hay nổi lên trên mặt nước, váng đóng trên mặt nước.
 ― chỉ
 ― bao
 Chẳng ―

Chẳng kể chi.
 ― Dò. Tình ý, dấu diếm, sự thể bày ra.
 ― Nói ― dò. Nói xa gần, nói ướm thử.
 ― Váng mỏng nổi trên mặt nước gỉ, như dầu mỡ vậy. .
 Nổi ― Nổi thứ váng ấy. .
 Mắm ngon xem lây ― gái khôn lấy hai hàng tóc mai. Màng mảng tốt, dễ nghĩa là mắm ngon; tóc mai có chứa chỉ nghĩa là gái khôn.
 Cỏ ― chầu. Thứ cỏ mọc có vừng lớn cũng gọi là vừng chầu.
 ― Tang. Chổ hủng vào, ở hai bên mé tóc mai.


Mảngn. Chăm chỉ một việc, bao mang.
 ― Lo. Chỉ lo một việc chi.Mảng lo sự khi quên ngày muối dưa, nghĩa là mắc lo một sự nghèo mà quên ngày công cấp, hiếu thảo.
 ― Toan. Id.
 Những ― lo âu. Cứ một đều lo sợ.
 |  袍  ― Bào. Áo nhà vua, nhà quan, có thêu hình con rắn có hoa.
 ― Lạ. Mùng gâm.
 |  蛇  ― Xà. Thứ rắn lớn cỏ bông hoa.
 ― Câu. Thứ trái cây có nhiều hột đen, còn ngoài vỏ trái thì rằn rịa, giống cái da con tày, cũng gọi là quả-na.


Măngn. Tre mới mọc hảy còn non còn mềm..
 ― Tre. Id.
 Mụt ― id. .
 ― Vòi. Mụt măng đã lên cao, tre mới mọc mà đã lên cao; măng tượt.
 Cả ― cả sữa. Còn trẻ tuổi chưa biết sự đời.
 Hòm vồ ― (Coi chữ hòm). .
 Tre khóc ― (Coi chữ khóc). .