Trang này cần phải được hiệu đính.
17
MANH
― Chẳng uốn, để ra tre, uốn sao đặng. Dạy con từ thuở còn thơ, để đến tuổi lớn thì là khó dạy.
Còn ― không. Còn trẻ mò, còn nhỏ tuổi lắm, còn non nớt.
Cá ― tên cá. .
― Tây. Loại rau hay đâm tược đâm ngó, trắng mà mềm mại như măng tre, chữ gọi là long tu thể.
― Tăng. Đắng nghét, đắng cay.
― Mỏ. Nhiếc móc, nói sỉ nhục.
Dức ― La dức, trách móc, nói cho biết xấu. .
Quở ― id. Quở trách nặng.
Quát ― id. .
La ― id. .
Chưởi ―. Nhiếc móc, chưởi bới nặng.
Nhiếc ―. id.
― Trả. Mắng lại.
Nghe lời con, lon xon ― người. Không nhìn đến lỗi con, biết mắng mà không biết xét.
― Tiếng. Nghe tin, nghe tiếng, nghe nói.
| 東 ― đông. Rạng đông, rựng sáng.
― rỡ. id.
― lòng. id.
― dạ. id.
Vui ―. id.
Ăn ― Làm tiệc vui mằng. .
Hát ― Bày cuộc hát xướng cho đặng vui mằng. .
Lễ ― Lễ vật đem dâng cho quan mới tới; lễ nhạc vui nằng về việc gì. .
― Hồi. Mắng vội quá, mắng hụt.
― Cho. Lấy làm vui cho ai, (được sự gì). Mầng cho ai được sự may mắn.
― Thầm. Vui trong lòng, không tỏ cho ai biết.
― Hụt. Mắng chuyện không có.(Mắng ăn trợt).
― Củi trên rừng, ― cá dưới sông. Mắng vô lôi.
― Bội phấn. Mắng lầm.
― Khấp khởi. Id.Mắng nhẹ mình.
― Tuổi. Mắng cho kẻ lớn được thêm tuổi ấy là lễ ngày tết.
Lỡ ― Lỡ việc, lỡ khía, không nhằm cách thế. .
Khiêm ― Thiếu đi, không đủ cữa. (Cờ bạc).
Quáng ― (Quáng mồng). Con mắt mờ, mà không thấy đàng.
Không ― id. .
― Con mắt. Tổ con mắt, con mắt nhậm lẹ.
― Tám. Mồng lòng, sinh tàm, (nghĩ làm chuyện quấy).
Mong ― Mỏng mảnh, không bền chắc. .
Tan ― Rách rã, mảy mún. .
― Mún. Rã ra từ miếng nhỏ mọn.
― Chiêu. Một tàm chiếu rách ra; một tàm chiếu nhỏ.
Chiếu ―. Chiếu nhỏ khổ, chiếu lót cho con nít nằm.
|