Trang này cần phải được hiệu đính.
219
QUAN
-quá. Id.
― nát. Sai lầm, chạ lác quá.
― rối. Không phải rồi, lỗi rồi.
Nói ―. Nói không nhằm, nói chạ lác.
Nói ― quá. Nói lếu láo; nói không nên lời.
Làm ―. Làm lếu, làm không phải.
Làm ― quá. Làm lếu láo, làm không nên việc.
Làm ― ―. Làm sơ sài, dối trá.
Thế ―. Thề dối, thề vặt, thề không nên đều.
Ăn ― Phạm điều kiêng cữ (thường nói về người bệnh).
Ăn ― ―. Ăn đơn sơ, có chi ăn nấy, không kén chọn.
Đi ― Đi không nhằm đàng, đì vây vá, đụng đâu đi đó, không biết đằng nào mà đi.
Chạy ― Chạy hoảng, chạy bậy; bồn chồn làm chuyện vô ích. Thấy người ăn khoai, mình vác mai chạy –.
Viết ―. Viết không nhằm, viết sai lầm.
Viết ― ―. Viết sơ sài; viết chuyện sơ sài.
― nghĩa. Sai nghĩa lý; lỗi đạo nghĩa.
Lầy ―. Vô ý, lập cập, không cẩn thận; làm lấy quầy thì là làm vô ý.
Lở ―. Lở lớn, (nói về ghẻ).
Tám ―. Vây vá ra; lam ra.Làm lấm quầy thì là làm cho bể việc, hư việc; hoặc làm cho sinh việc lớn.
Đồ ―. Đồ nùi, đổ bông thừa (thường nói về nợ).
Mặt ―. Mặt ngó xuống, mặt dữ; mặt lớn mà gãy.
― mặt xuống. Làm bộ buồn giận; gầm măt, ngó xuống không chịu ngước lên.
― bò hâu. Sập mặt, gầm mặt xuống làm.
― xà mâu. Bộ bầm bột; đều là tiếng tục cũng là tiếng nói chơi.
― ―. id.
Co ―. id.
Bẻ ―. Bẻ cong, bẻ co.
Cò ―. Thứ cò dài mỏ mà quáu quáu.
-gia. Id.
― quớn hoặc quiên. Id.
― viền hoặc viên ―. id.
| 僚 ― liêu. Hàng các quan.
Hàng viên ―. Những người có chức tước triều đình.
Chức ―. Chức phận kẻ làm quan.
Tước ― Chức tước kẻ làm quan.
Việc ―.
Bua ―. Việc công, việc nhà nước.
Nhà ―. Quan; nhà của quan.
― chế. Sách kể các lệ thế trong nước.
― triều, trào. Các quan có phần việc ở tại triều.
― thầy. Kẻ làm chủ mình.
― sở tại. Quan hay địa phận mình, chỉnh quan cai trị mình; quan bổn hạt.
― văn. Quai thi nghề văn, quan hay việc văn, việc cai trị dân.
― võ, vũ. Quan hay việc võ.
― thượng. Tiếng xưng hô các quan lớn, có hàm thượng thơ.
― lớn. Kẻ làm quan phẩm trật cao.
-trên. Quan lớn hơn trong một xứ.
― tướng. Quan đồng nhung, làm chủ cả đạo binh.
― thủy. Quan hay binh thủy.
― bộ. Quan hay binh bộ.
― lại. Kẻ làm quan ( tiếng gọi chung).
― tỉnh. Các quan đốc việc trong một tỉnh thường kể có ba ông là Tổng đốc, haowjc Tuần phủ, Bồ chánh, Án sát ; Đề đốc, Lãnh binh trong một tỉnh cũng vào hàng quan tỉnh.
― tổng đốc. Quan lớn làm chúa tỉnh.
― tuần phủ. Quan lớn hay một tỉnh vừa, kiêm lãnh ấn bố chánh.
― đề đốc. Quan lớn làm chủ việc binh trong một hai tỉnh.
― bố chánh. Quan thứ hai trong tỉnh tóm hay việc dân, việc binh lương thuế khóa.
|