Trang này cần phải được hiệu đính.
269
RÙN
― mè. Cây rọc dài mà mỏng thường để mà đóng trên rui; cũng là tiếng đôi.
Cưa ―. Cưa cây ra từ là dài mà mỏng.
Thả ―. Đóng rui trên đòn tay, thả rui nằm dọc trên đòn tay.
Đóng ―. id.
Lát ―. id.
Già ―. Già lắm.
Chết ―. Chết hết, chết già.
Cây cỏ chết ―. Cây cỏ chết hết.
― rảng. Trọi trảng, chắc chắn.
― cưởng. Chết.
― ro. id.
Sự ―. Điều rủi ro, chuyện rủi ro.
Phận ―. Phận dở dang không may mắn.
Mặc may mặc ―. Phú cho vận mạng, sự thể không chắc chắn.
Bủi ―. Rời rợt, không dính lấy nhau, bởi rởi.
― tay may vai. Không chắc đâu may đâu rủi.
Màu ―. id.
Đỏ ―. Đỏ cháy.
Cây ―. Thứ cây lấy màu rum.
Nói ―. Nói um, nói rần.
Muối ―. Muối mỏ, muối đá.
Giồng ―. Tên giồng ở về tĩnh Vĩnh-long.
Nói ―. Nói ràn, nói khắp.
Già ―. Già cả lắm.
Cụm ―. Bộ lum khum, bộ già cả đi lum khum.
Giòn ―. Giòn lắm.
― rẩy. id.
― en phát rét. (Coi chữ en).
― sợ. Sợ hãi.
― bẩy bẩy. Run rẩy rẩy.
― úi úi. id.
― như thằn lằn đứt đuôi. id.
― già ― non. id.
Lạnh ―. Lạnh lắm.
Sợ ―. Sợ quá.
Hai đầu gối ― lập cập. Run đi không vững.
― miệng đánh bo cạp. Lạnh quá, hai hàm răng đánh lập cập.
Nhau ―. Ruột rà, bà con ruột; chính quê quán, đất tổ phụ.
Cắt ―. Cắt lìa cái rún cho khỏi dính theo cuồng nhau.(Con nít mới sinh).
Lồi ―. Rún nổi lên cao.
Sâu ―. Rún hụp vào trong làm ra cái lỗ (kêu là lỗ rún).
Chí ―. Cắn rứt, ăn năn, đau đớn về việc đã làm.
― biển. Chỗ biển sâu hơn hết, đáy biển, lòng biển.
― xuống. id.
― lại. Co thâu lại, thúc lại; thụt lại không đi tới nữa.
― vai. Xuôi vai; làm cho hai vai xụi xuống.
― gối. Uốn gối, co thâu đầu gối; xuống gối; đứng không thẳng gối.
― cổ. Thụt cổ xuống.
― đầu ― cổ. Ngẩng đầu ngẩng cổ, không chịu lụy, vâng lời.
― lưng. Uốn lưng, cong lưng.
|