Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/287

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
282
SÂM

Sẩyn. Vuột đi, thoát ra ngoài, hụt đi.
 ― đi. Id.
 ― ra. Id.
 ― tay. Vuột đi, nắm không kịp; quá tay.
 Đánh ― tay. Đánh quá tay.
 ― chơn. Bước hụt.
 ― máy. Hụt máy, thất cơ, làm không mám.
 Sa ―. Hụt hạt, lỗi lầm.
 ― lời, miệng. Lỡ lời nói, lầm lỡ.
 ― trôn. Địt thình lình.
 Cá ― cá lớn. (Coi chữ cá.).


Samn. Tên cây thơm.
 Cây ―. id.
 Dầu ― diệp. Dầu thơn làm bằng lá cây sam.


𧓰 Samn. Loại giống như cua, vỏ khum khum má lớn, con cái đầy những tràng nhỏ mà tròn, người ta hay ăn; con đực nhỏ mà ốm, ít thịt, hay đeo lấy nhau.
 Vỏ ―. Cái mu con sam.
 Mu ―. id.
 Trảng ―. Trảng nhỏ nhỏ trong mình sam cái.
 Bột ―. Bột làm có hột tròn giống trảng sam.
 Đeo như ―. Không rời nhau ra.
 Cây ― vỏ. Cây khô cháy vỏ.


Samn. Loài rau chua, tự nhiên hay mọc chung quanh nhà, chỗ có nhiều mối trùn.
 Rau ―. id.
 ― lớn lá. Cũng kêu là Sam răng ngựa, vì lá nó giống răng ngựa, (mã xỉ hiện).
 ― lỏi. Rau sam nhỏ lá.


Sàmc. Gièm.
 ― nịnh. Gièm dua, nói xấu cho một người mà lấy lòng người khác.
 ― siểm. id.
 ― dua. Id.
 ― ngôn. Lời nói xấu cho kẻ khác.


Sámc. Lời chứng nghiệm, lời tiên tri.
 Phù ―. id.
 Thánh ―. id.


Sămc. nThăm.
 ― soi. Thăm coi, nhắm nhía mãi.


Sặmn. Đậm.
 ― màu. Màu đậm.
 ― nước da. Màu da có máu nhiều, bộ mạnh mẽ.


Sắmn. Làm cho sẵn, cho có sẵn.
 ― sửa
 ― sanh
 ― sẵn

id.
 ― đồ. Sắm sanh, bị hiện cho có đồ dùng.
 ― bình trượng. Bị biện đồ bình trượng.
 ― áo quần. Làm cho có áo quần.


Sằmn. Thứ cây tạp.
 Cây ―. id.
 Chùm gửi cây ―. Chùm gửi đóng nhánh cây sằm, vị thuốc tiêu đàm.
 Gò ―. Tên chỗ đất cao, sằm mọc vô số, thuộc hạt Phước tuy.


Sâmn. Tên sao; loài rễ cây người ta hay dùng làm thuốc bổ.
 ― thương. Sao Sâm, sao Thương, sách thiên văn Trung quốc nói hai vì sao ấy, lặn mọc không thấy nhau, cho nên người ta có cách biệt nhau thì nói là sâm thương đôi ngã.
 |  差  ― si. Gần bằng nhau, mỉa mai, xấp xỉ.
人  |   Nhơn ―. Thứ sâm lớn củ, rễ nó giống hình con người, vị thuốc bổ khỏe.
 Thổ mộc nhơn ―. Thứ sâm núi, giống hình con người như tạc, bán mắc tiền.
沙  |   Sa ―. Thứ sâm nhỏ, rễ dài mà trắng, vị thuốc ôn bổ.
玄  |   Huyền ―. Thứ sâm đen, vị thuốc mát.
丹  |   Đơn ―. Sâm đỏ, vị thuốc điều kinh.
苦  |   Khổ ―. Thứ sâm đắng, vị thuốc giải nhiệt độc.
高 儷  |   Cao ly ―. Sâm nước Cao-ly, người ta lấy làm quí.