Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/291

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
286
SĂNG

 ― trí.  Có trí thông minh, hiểu biết mau.
 ― dạ.  Hay nhớ, cường kỷ.
 ― hoa tay.  Tay viết chữ hay.
 ― hơi.  Đánh hơi chậm lẹ, (chó săn).
 ― ý. Có ý tứ, mau hiểu, lanh lợi.
 ― con mắt.  Tỏ con mắt.
 ― con mắt chưa? Ngó thấy chưa? Tiếng trách mắng đứa không biết nghe lời, để đến việc mới ăn năn
 Ba chớp ba ―.  Con mắt buồn ngủ, ngó không tỏ rõ; con mắt nhấp nhem.
 Ngủ ― trợt.  Ngủ trưa.
 Thức ― bét.  Thức cho tới sang ngày.thức cả đêm.
 Gương mặt ― rỡ.  Gương mặt rỡ rỡ, không phải là mặt tối tăm.
 Đã ―.  Mặt trời đã mọc.
 Chữ viết ―.  Chữ viết sắc sảo; sạch nét.
 ― dạ, mà tôi hoa tay.  Học mau thông, mau thuộc mà viết chữ xấu.
 ― tính.  Tính toán giỏi, đối với tối tính, cũng có nghĩa là liệu việc hay.
 ― nước.  Có trí ?.
 ― tay.  Người có tay khéo léo.
 ― tiền.  Ngó thấy tiền, liền biết là tiền gì, (nói về chuyện hốt mẻ).


Sángc. Gây ra, dựng ra.
 ― tạo.  Gây dựng ra.
 ― chế.  Chế ra; bày ra, định luật phép.
 ― nghiệp.  Dựng cơ nghiệp, lập nghiệp. 創 業 難 守 成 不 易 Sáng nghiệp nan, thủ thành bất dị. Làm ra sự nghiệp thì là khó, mà giữ lấy của sẵn, cũng chẳng dễ gì.


Sàngc. n. Giường; đồ đương bằng tre, trắng lòng thưa mặt nghĩa là có lỗ cho đồ hột chun qua, dùng đồ ấy mà tế phản gạo thóc, nghiêng triêng.
東  |   Đông ―.  Chàng rể. Tích nói có người tới trường học mà kén rể, thầy có một trò ngồi giường phía đông, tự nhiên ăn bánh, coi bộ thật thà bèn chọn nó làm rể.
 Đương ―.  Dùng tre mây đương ra cái sàng.
 Giân ―.  Giân nhỏ lỗ, sàng lớn lỗ, đều là đồ tế phân tấm cám hay là gạo thóc.
 ― gạo.  Dùng đồ đương nói trước mà tế hột gạo.
 ― sẩy.  Và sàng và sẩy, làm cho sạch gạo.
 ― qua ― lại.  Nghiêng qua nghiêng lại, nghiêng triêng dùng lắc, thường nói về ghe thuyền bị sóng bổ.
 ― ngang.  Dùng lắc, nghiêng triêng.
 ― cá.  Đồ chứa cá đồng mà bán ngoài chợ, đồ lường cá đồng.
 Cặn ―.  Đồ dư, đồ bỏ.
 ― nước.  Chỗ bện vạc tre hoặc lót cây ván làm như cái giường để mà rửa ráy cho khỏi ướt.
 Sẵn ―.  (Coi chữ sẵn).


Sàngc. Đồng âm nghĩa với chữ 牀 trước này.
蛇  |  子  Xà ― tử. Loại hột muồng, vị thuốc trị sang độc.


Sảngn. Hoảng hốt, mê man, sợ hãi quá.
 ― sốt
 ― tính
 ― hồn
 ― kinh
 ― hoàng

id.
 Nói ―.  Nói hoảng hốt, nói quấy quá, nhứt là trong lúc nóng mê man.
 Lo ―.  Lo quá, lo rối trí.
 Thanh ―.  Thành mảnh, tinh minh, tỉnh táo.


Săng n. Cây cối; hòm chôn người ta.
 ― cỏ.  Loài cây cỏ.
 Cây ―.  Cây cối, nói chung.
 Gỗ ―.  id.
 Nhà ―.  Nhà cất bằng cây gỗ.
 ― vỏ, âm.  Cái hòm.
 Muốn ăn thì lăn vào bếp, muốn chết thì lết vào ―.  Muốn cho có mà ăn thì phải chịu khó nhọc.
 ― đen
 ― trắng
 ― mã
 ― máu
 ― tây
 ― bướm

Các thứ cây tạp, cũng là củi thổi. Săng đen, tây, bướm đều nhỏ cây, ở đất rừng; săng mã, máu đều lớn cây, hay mọc hai bên mé sông.
 Đậu ―. (Coi chữ đậu).