Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/31

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
26
ME

 ― trắng sáo. Màu xanh lợt.
 ― lục đậu. Màu đậu xanh, màu lục.
 ― cổ vịt. Màu tím xanh.Màu tía tía.


Mâuc. Đồ binh khí, loại giáo mác.
 Xà ―. Thứ giáo có câu móc.
 Qua ―. Đồng vác.
 Câu ―. Co mấu, hay quạu, hay bắt lỗi bắt phép.
 ― thuẫn. Hại nhau, kình địch, chống báng.


Mậuc. Lầm, lỗi.
 Mắc ―. Mắc đều lầm lỗi.
 Bát ―. Bắt đều quấy, chỉ xích đến lỗi kẻ khác.
 |  妄  ― vọng. Dối trá, huyễn hoặc.


Mấun. Chỗ chừa hai bên chót đòn gánh, có ngàm có móc để mà chịu lấy hai đầu gióng, cái mắtThứ cây người ta hay lột vỏ mà làm dây chạc.
 Sứt ―. Sứt cái câu móc, cái ngàm, (đòn gánh).
 Dây ―. Vỏ cây mâu, màu đỏ hoe, người ta hay dùng mà làm võng làm quai chéo, thổ sấu Bà rịa.


Mầu n . Quí dị, cao sâu.
 Nhiệm ― Cao sâu, quá trí con người. .
 Đạo ―. Đạo cao xa, đạo chính.
 Lễ―. Lễ cao xa, lễ thật.
 Chước ―. Chước rất hay, rất khôn ngoan.
 Ý ―. Ý khôn ngoan, ý niệm.
 Phép ―. Phép khôn ngoan, phép nhiệm.
 Thuốc ―. Thuốc rất linh nghiệm, thuốc hay.


Mẫuc. Mẹ; kiểu thức.
 Từ ―. Mẹ lành, chính là mẹ.
 Sanh ―. Mẹ đẻ.
 Thần ― , hay là ― thân. Mẹ ruột.
 Dưỡng ―. Mẹ nuôi.
 Nhũ ―.  Vú nuôi, mẹ cho bú.
 Đích ―.  Mẹ chính, mẹ lớn, mình phải nhìn là mẹ cả.
 Thứ ―.  Mẹ nhỏ, nguôn là hầu cha.
 Phụ ―. Cha mẹ.
 Lão ―.  Mẹ già.
 Thánh ―. Mẹ thánh (Tiếng xưng hô các đờn bà đã thành thần thánh.).
 Thiên thượng thánh ―. Mẹ thánh trên trời, tiếng tôn xưng bà Mà – châu (người Khách).
 Tam phụ bát ―. Ba cha, tám mẹ: cha ở với cha, cha ở riêng, cha nuôi từ thủa bé, ấy là ba cha; tám mẹ (coi trước).
 Đồng phụ dị ―.  (Con) cùng cha khác mẹ.
 Quốc ―. Bà Thái hậu, mẹ Hoàng đế.
 ― hậu.  id.
 Ích ―. Loại cây cỏ, vị thuốc trị phần huyết (đờn bà).
 ― tử.  Mẹ con; nhỏ lớn không đều.
 Cặp ― tứ.  Cặp có lớn có nhỏ, có mẹ có con.Mua trâu cái, cặp mẫu tử.
 Quiên ― tứ.  Cho vay, cho tiền góp.
 Làm ―. Làm kiểu, làm cho có kiến thức.
 Làm cho có ―. Làm cho có chừng, làm lấy có, không dốc lòng làm.
 ― lê,Vỏ hầu, có kể nhận là ốc tai tượng, là thuốc trị trừng hà, huyết tích, băng lậu, bạch đái, đụng nó phải đốt, phải phi. .


Mẫuc. Loài đực, (nói về thú vật).
牝  |   Tẫn ―. Tần là cái, mẫu là đực (thú vật).
 ― đơn. Cây mẫu đơn, có hoa rất đẹp, rất thơm tho.(Coi chữ đơn).
 Hoa ― đơn.  Hoa cây mẫu đơn.Hoa lớn mà đỏ thắm.


Mẫuc. Thước tấc một đám ruộng, đo bốn phía đều 10 sào An nam, ước được nửa mẫu Tây.
 Sào ―. Phép kể sào, kể mẫu, 15 thuốc mẫu An nam vô một sào.
 ― đất. Đất đo vuông vức là một mẫu.
 ― ruộng. Ruộng đo vuông vức một mẫu.


Men. Thứ cây cao lớn, nhiều nhánh nhỏ lá, trái giẹp, mỗi mắt đều có hột, cả trái lá đều chua; cuộc chơi tiên; mũi tên bằng sắt.