Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/32

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
27
MẺ

 Cây ―. Cây có trái nhiều mắt mà chua.
 Trái ―. Trái cây me.
 Hột ― Hột trái me. .
 Mắt ― Ngấn trái me, trái me có nhiều mắt, mỗi mắt đều có hột. .
 ― dắt.  Loại cỏ hay mọc theo chậu kiểng, lá có kía mà tròn, cùng có mùi chua như lá me.
 Đánh ―. Gây ăn thua theo cuộc chơi tiền.
 Hốt ― (Coi chữ hốt). .
 Tên ― Sổ tên có bịt sắt. .


Mẹn. (Coi chữ mẫu). Mẹ đẻ mình, vợ cha mình, cũng hiểu về con cái trong các loài thú vật; tiếng than.
 ― già. id.
 Cha ― Tiếng kêu chung cả cha mẹ. .
 ― đẻ. Chính mẹ mình.
 ― ruột.  id .
 ― nuôi.  Vú nuôi.
 ― ghẻ.  Kế mẫu.
 ― kia. Tiếng kêu hay là chỉ đờn bà nào mà nói.
 ― ôi! Tiếng than. .
 Con ― ấy. Tiếng nói về đờn bà nào; nói xấp nhập thì là con mẻ.
 Khóc ―.  Tiếng chê vật chí nhỏ quá.
 Khác ― Không phải là một mẹ. .
 Lòng ― (coi chữ lòng). .
 Minh ― Chính là cái cốt, (nói về cây cối). .
 Cha ― cú đẻ con tiên. Cha mẹ xấu mà đẻ con lịch sự.
 Gà mất ―. Bộ chiu chít, bơ vơ, không có ai nhìn biết.
 Cha ghẻ ― ganh. Cha ghẻ, mẹ ghẻ, sự thể làm cho mình buồn thảm.
 Các ―. Tiếng xưng các con ông hoàng, bà chúa.


𠸍 n. Dựa bìa, ngoài mép; chặt tỉa nhánh cây.
 ― sông.  Mép sông, dựa bậc sông.
 ― biển. Mép biển, dựa bãi biển.
 ― rừng. Mép rừng.
 Đàng ― sông.  Đàng gần bậc sông.
 ― tóc Dựa chơn tóc, chơn tóc,. .
 ― cây. Đốn bớt nhánh cây.
 Nói sổ ―. Nói xa gần mà khích nhau, cười nhau.
 Kêu xách ―. Kêu tên tục.
 Dựa hầu ― Dựa theo, dựa hơi, nương theo, nhờ nhời. .
 Nước đóng ―. Nước lên tới mực cao đầy.


n. Cây cưa từ lát dài, để mà phụ theo rui; thứ cây nhỏ có trái, có hột nhỏ vô số, người ta hay ăn cùng ép dầu.
 Rui ―. Cây rọc từ bản nhỏ gác trên đòn tay cho có thể mà lợp ngói, (tiếng đôi).
 Hột ―. Hột cây mè, hình bầu bầu mà giẹp.
 ― ác. Thứ mè đen hột.
 ― trắng. Thứ mè trắng hột.
 Dầu ―. Dầu làm bằng hột mè, cũng gọi là dầu vằng.Chữ gọi là hương du.
 Tro ― Tro cây mè, bỏ nó vào nước dầm dầm thì làm ra một thứ nước giặt áo giống như savon. .
 Muối ― Mè hột đâm lộn với muối, thường dùng mà ăn cơm nếp. .
 Kẹo ― Thứ kẹo có bỏ hột mè nhiều. .
 Cá ― Thứ cá song, vẩy rất nhỏ như hột mè. .
 Mặt rỗ hoa ―. Mặt có dấu trái nho nhỏ.
 ― trẻ, Là sa nhơn, (dùng hột), cũng gọi là trái é. .
 Cây dầu ―. Thứ cây người ta hay trồng làm ranh, lớn lá, trái tròn, hột có nhiều dầu, mủ nó là một phương thuốc trị lưỡi trắng, mà độc.


Mẻ n. Sứt ra, mích một đôi chút.
 ― sứt id. .
 Làm ―. Làm cho sứt mẻ.
 Dao ―. Dao mích một hai chỗ.
 Rựa ―. Rựa mích một hai chỗ.
 Bát chén ―. Bát chén sứt sẻ một đôi chỗ.
 Mặt ―. Mặt lạ, mặt giả.
 Ai biết mặt ― nào.  Ai biết là mặt giả mặt thiệt, ai biết là mặt nào.
 Con ―. Con giòi ở trong cơm, mà sinh ra, người ta dùng như giấm, Đầu bết phải bỏ cơm vào vịm, vắt nước chanh