Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/334

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
329
TAY

Tảic. n. (Tái). Nằm ; chở, chứa ; chép ; số kể ; rải ra, banh ra.
 Thiên ―. Ngàn năm, lâu đời.
 Một ―. Trăm ngàn ngàn triệu.
 Kỉ ―. Biên ký, ghi chép ; năm kia đời nọ.
 ― tịch. Sách vở đồ biên chép.
天 覆 地  |   Thiên phú địa tái. Trời che đất chở.
覆  |  之 恩  Phú tái chi ân. Ơn che chở.
 Tiểu thuyền bất kham trọng ―. Thuyền nhỏ chở nhiều không được, nghĩa là yếu sức làm việc lớn không kham.(Thường nói chơi về sự bụng nhỏ không sức ăn nhiều).
裝  |   Trang ―. Chở, (hành hóa).
滿  |  荣 歸  Mãn ― vinh qui. Chờ đầy, đắc chí mà về, buôn bán đắt.
 ― lương. Chở lương tiền cho nhà nước.
 Đi ―. Đi chở lương.
 Ghe ―. Ghe chở lương, tục gọi là ghe chài, ghe bốc chài.
 Đoàn ―. Đoàn ghe lãnh việc chở lương cho vua.
 ― mỏng. Rải mỏng, trải mỏng.
 ― ra. Rải ra, trải ra.
 Làm tơ ―. Làm xơ xài.
 Ngồi bê tê bê ―. Ngồi giãi chơn giãi cẳng, ngồi không tém tề.
 Mắm mổ ―. Cá mổ trải ra mà muối mặn.


𢬣 Tayn. Chính bàn ngón, nội cho nắm bắt, ( cũng hiểu luôn cả bắp cả kiền tay, cùng hiểu là người).
 ― mặt. Tay thuận.
 ― hữu. id.
 ― trái. Tay nghịch.
 ― tả. id.
 ― mặt chặt ― trái. Anh em hại nhau.
 Nâng ―. ( con chữ nâng).
 Chỉ ―. Đàng răn rịa trong lòng bàn tay.
 Hoa ―. (Coi chữ hoa).
 Tối dạ mà sáng hoa ―, sáng dạ mà tối hoa ―. Học tối tăm mà viết chữ hay, học sáng láng mà viết chữ dở.
 Móng ―. Cái vảy nơi đầu ngón tay, cũng thuộc về xương.
 Cùi ―. Chỗ xương thịt gio dưới bàn tay, chỗ cạy, chỗ cùng bàn tay.
 Lòng bàn ―. (Coi chữ lòng).
 Ở trong lòng bàn ―. Ở dưới phép kẻ khác, phải chịu phép kẻ khác.
 Cườm ―. Đầu khúc kiên chồ, chính chỗ nối với bàn tay, biểu bẻ châu ví chỗ ấy.
 Cổ ―. id.
 Bằng cườm ―, bằng cổ ―. Đều là cách chỉ vật lớn nhỏ thế nào.
 Bắp ―. Khúc nhiều thịt ở kế cườm tay.
 Trái ―. id.
 Bụm ―. Hai bàn tay úp lại, vật ở trong hai bàn tay úp ấy.
 Bàn ― sè. Cách ra ni, chỉ vật gì lớn bằng bàn tay sè đủ năm ngón.
 Ra ―. Khởi đầu, bắt tay làm việc gì.
 Vở ―. id.
 Mở ―. id.Dung thứ, làm ơn.
 Cất ― làm. Khởi công làm chuyện gì.
 Bắt ―. id.
 Lễ bắt ―. Lễ giao theo phép Đạo.
 Chuyên ―. Luôn tay, chuyên tay.
 Chuyền ―. Chuyền qua chuyền lại, sang tay nọ qua tay khác.
 Cầm ―. Cầm trong tay, dự bị cho sẵn ; cầm lấy tay ai.
 Chấp ―. Úp hai bàn tay tỏ lòng cung kính.
 Lượm ―. id.
 Vòng ―
 Cung ―
 Khoanh ―

Khoanh tròn cả hai kiến tay, tỏ đều cung kính.
 Rổi ―. Hết việc làm.
 Rảnh ―. id.
 Xong ―. Đãi đọa, không phân chần.
 Sẩy ―. (Coi chữ sẩy).
 Rủi ―. Tại rủi ro hoặc vô ý mà làm hư hại thế gì.Rủi tay xán bể bình vôi.
 Buông ―. (Coi chữ buông).
 Bẻ ―. Uốn sửa bàn tay, (thường để mà viết cho hay).
 Mắc phải ―. Mắc phải người nào.
 Mầy không thoát khỏi ― tao. Làm sao mầy cũng bị tay tao (đánh, bắt v. v.).
 Tra ―. Ra tay, đá đền.
 Thò ―. Thò tay vào.
 Lảy ―. Cất tay đi; đủng tay: Lấy tay mà đánh.