Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/335

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
330
TAY

 Xuôi ―. Xép hai kiên tay xuôi theo mình.
 Làm thẳng ―. Cứ phép mà làm, không dung chế.
 Trái ―. Nghịch tay, không thuận tay.
 Thật ―. Có chửng trong tay.
 Quen ―. Tay đã quen rồi.
 Ngay ―. Đơ tay, không làm gì được.
 Xụi ―. Tay xụi xuống.
 Phân ―. Phân bâu ; biệt nhau.
 Chia ―. id.
 Bỏ ― chịu tội. Không dám kình chống, không còn cải chối.
 Bén ―. Đã bắt bén, đã quen tay.
 Với ―. Đưa tay lên cho cao, cho thấu đến chỗ nào.
 Với hết―. Với không đến.
 Hết ―. Tay có chừng ấy.
 Cao ― ấn. ( Coi chữ ấn).
 ― co. Tay chịu, sức chịu.
 ― thước. Chừng mực, nói về phép bình phân phải giữ mấy vi, trừ mấy vi).
 ― áo. Thân áo bao lấy cái tay.
 ― trầu. Một liên trầu có năm xấp, gọi năm chục.
 ― bắp. Bắp trái đêm năm trái kể một, thuở trước kể mười ba chục làm một tram.
 ― củi. Năm hanh củi, (phép đếm củi chẻ năm hanh kẻ một, một trăm củi chẻ thì là một trăm tay, đủ đầu thì là một trăm mốt).
 ― vịn. Cây để mà vịn, như thanh ghế, như câu lơn.
 ― cầm. Cái chi để mà cầm mà vịn.
 ― hoa, bông. Tay xây, tay quây cái chóng chóng.
 ― chuối. Cái tàu chuối.
 ― môn. Cái bẹ cây môn, hiểu cả cộng lá nó.
 ― thầy. Chính là người giỏi, đáng mặt làm thầy.
 ― thợ. Chính là thợ giỏi.
 ― anh hùng. Người có tài hơn hết.
 ― dữ. Người hung dữ.
 Độc ―. Tay độc địa có đá đến đâu thì hay làm cho phải hư hại, chữ gọi là độc thủ.
 Hiền ―. Tay hiền lành không hay làm hại.
 Thứ ―. Dung cho, làm vừa vừa, không làm quá.
 Bớt ―. id.
 Nới ―. id.
 Giao mặt bắt ―. Gặp gở nhau.
 ― cờ bạc. Người hay đánh cờ bạc.
 Sẵn ―. Có sẵn người.
 Đủ ―. Có đủ người.
 Thiếu ―. Không đủ người.
 Dư ―. Dư người ra.

(Thường nói về sự đánh cờ bạc).
 Nhiều ― vỗ nên bột. (Coi chữ nhiều).
 Không có một đồng tiền dính ―. Sự thể nghèo nàn.
 ― không. Nghèo nàn, bạch thân, không có một đồng, một chữ ; không có vật gì trong tay.
 Đi ― không. Đi không, không đem vật gì.
 ― không chơn rồi. Người bình bồng không căn cước.
 Búng ―. Gài ngón nào vào ngón cái cho nó bật ra.
 Nẹt ―. id.
 Cữa ―. Cữa tay áo.
 Bao ― sắt. Cái bao tay bằng sắt, đồ đánh võ,.
 Đều ―. Đồng đều, chia đồng đều.
 Hai ― như một. Đều như nhau, cũng như một tay.
 Kẻ ― chơn. Kẻ giúp đỡ.
 ― ngang. Người không học, người tầm thường, không phải là thầy thợ.
 Làm ― ngang. Làm tự ý, không có mẹo mực.
 Ngang ―. Bằng nhau, ngây nhau, một trang một lứa.
 Làm ― đôi. Hai người làm chung, công đòi.
 Cắn móng ― mà nhìn. Chẳng làm chi được nữa.
 Cụt ― cụt chơn. Cô thế, không có người sai sử.
 Chết ― chết chơn. Công việc làm nặng nề, cực khổ quá.
 ― trong. Người mình tin cậy, kẻ tâm phúc.
 Làm ― trong. Làm người giúp trong.
 Vỗ ―. Đánh hai bàn tay vô một.
 Làm như vỗ ―. Tướp tướp, chồm ố, làm như giựt dải.
 Không kịp trở ―. Gấp quá, vội vàng quá.
 Đổi ―, thay ―. Đổi tay khác, thay người khác.
 Khác ―. Tay người khác, không phải một tay.Giao con cho ai nuôi cho khác tay, kẻo mình xấu tay nuôi không đặng.
 Tốt ―, xấu ―. Tay tốt, tay xấu, thường nói về sự nuôi con, nuôi thú vật hoặc trồng trỉa, đặng mất tốt xấu thể nào.Tốt tay nuôi heo thì là nuôi heo mau ú.