Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/339

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
334
TẰM

 ― khi nào, vuốt mặt khi ấy. Không nhớ ơn trước nghĩa sau.
 Nước ―. Nước lá thơm để mà tắm.
 Lá ―. (Coi chữ lá).


Tằmc. Con sâu làm ra tơ chỉ, chính là con sâu ăn lá dâu.
 Để ―. Nuôi tằm, công việc nuôi tằm.
 Nuôi ―
 ― mới phảy. Tằm ở trong bướm trứng mới nở.
 Băng ―. Xắt dâu cho nhỏ mà cho tằm mới pháy ăn lần đầu, tập cho nó quen hơi.
 Phăng ―. id.
 Đủi ―. Khuôn tuồng làm ra có nhiều ngăn có thể mà để nuôi tằm.
 Mùng ―. Mùng lớn để mà bao đủi tằm.
 Nong ―. Nong đựng tằm.
 Bủa ―. Chà bồi bó lại cho tằm chín làm ổ.
 Phân ―. Cứt tằm, (người ta hay dụng mà trồng trầu).
 Một con ― cũng phải hái dâu, một con trâu cũng phải đi chăn. Việc lớn việc nhỏ đều phải mất công.
 Bắt ―. Lựa bắt con tằm chín.
 Ăn như ― ăn lên. Ăn nhiều quá.
 ― chín. Con tằm già cỗi sắc xanh hóa ra sắc đỏ.
 Nói ― tơ. Nói chuyện riêng, nói khó cùng nhau.
 Mày ― mắt phụng. Dong nhan đẹp đẽ.
 Trăm dâu đổ đầu ―. Hao tốn, hư hao bao nhiêu, thế gì đều có chỗ đổ chỗ chịu.
 ― ăn một, ăn hai, ăn ba, ngủ lớn, thức lớn có nhiều tuổi. Chung cuộc để tằm có 45 ngày, nó càng ăn càng lớn, lấy đó mà định tuổi cho nó.
 ― thây tin, chín chộ, chín rộ. Thây tin là tằm mới chín một hai con ; chín chộ, rộ thì là chín nhiều, chín một lượt.
 ― leo vành. Tằm bệnh.
 ― rữa. Tằm chết rã, chảy nước.
 Nước da ― lẳng. Nước da ua úa, vàng vàng, nước da huinh đãn.
 Làm phân ―. Ra phân tằm, lấy phân nó ra.


Tâmc. Lòng, trái tim, cái tim, cái ở chính giữa ; tên sao.
 ― tình
 ― tích
 ― chi
 ― trường
 ― địa

Lòng dạ, ý tứ.
 ― tư. Lòng lo tưởng.
 Kẻ ― phúc hoặc phúc ―. Kẻ mình tin cậy.
 |  地 光 明  ― địa quang minh. Lòng dạ sáng láng, không có tì tích.
 ― cang. Gan dạ, sự mạnh mẽ trong lòng.
 ― thuật. Cơ trí, bụng dạ thể nào.
 ― sự. Việc riêng, việc lòng.
 ― lực. Lòng dạ, sức lực ; sự mạnh mẽ trong trí.
 ― thần. Trí khôn, linh tinh : tâm thần hoảng hốt.
 ― tinh. Tinh ý.
 ― thơ. Thơ riêng, thơ nói chuyện riêng.
 Hồng ―. Tròng vẽ đỏ giữa tâm bia, tròng bia.
 Đăng ―. Tim bấc, tim đèn.
 Liên ―. Tim hột sen.
 Đồng ―. Đồng lòng.
 Thành ―. Thật lòng.
 Nhứt ―. Một lòng.
 Hảo ―. Lòng tốt, ý tốt.
 Tận ―. Hết lòng.
 Chuyên ―. Chuyện lòng lo, lo một bề.
 Lao ―. Nhọc lòng.
 Khổ ―. Cực lòng.
一 片 苦  |   Nhứt phiến khổ ―. Tấm lòng cực khổ.
 Mê ―. Mê muội.
 Vô ―. Không bụng gì, không nghĩ tới, không có ý gì ; ngu muội.
 An ―. Bằng lòng, an lòng.
 Hồi ―. Hồi tỉnh, nhớ lại ; sửa lòng.
口  |  不 一  Khẩu ― bất nhứt. Miệng lòng chẳng một, lời nói và lòng dạ khác nhau.
 Yếm ―. Dằn lòng, chẳng để lòng không ; đồ đeo trước ngực.
 Trân ―. Dằn lòng, làm cho khỏi hồi hộp kinh sợ.
 Không ―. Lòng không, bụng không, bụng chưa ăn, dạ đói.