Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/35

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
30
MÉP

 Mốc ―. Nổi mốc, nổi meo.
 Mét ―. Mét xanh, không có máu.
 Lên ―. Nổi mốc.
 ― cau. Vật giống như phấn xanh nổi ngoài da cây cau, vị thuốc rét, mà phải gia tiêu.
 Cheo ―. Ở ngoài chót, ngoài chéo, hiểm nghèo.


Mẹoc. n. Chữ thứ bốn trong mười hai chi; khuôn rập, cách thức, ý tứ khôn khéo.
 Năm ―. Năm về chữ mẹo.
 Tháng ―. Tháng về chữ mẹo.
 Ngày ―. Ngày về chữ mẹo.
 Giờ ―. Giờ về chữ mẹo.
 Tuổi ―. Tuổi về chữ mẹo.
 Sách ―. Sách dạy cách nói năng, viết lách cho nhằm phép.
 ― mực. Khuôn rập, mực thước.
 Làm ―. Làm léo, dùng cách thế gì léo lắc.
 Giấu ―. Giấu ý, giấu màu, làm hiểm, không cho kẻ khác biết léo lắc của mình.
 Tra ―. Dùng ý tứ khéo léo mà tra.
 Hỏi ―. Hỏi khéo, dùng cách khôn ngoan mà hỏi cho ra việc.
 Bắt ―. Bắt lẽ xa gần mà hỏi, làm cho người khác phải chịu phục, không còn cãi chối.
 Xử ―. Xử khéo, dùng chước khôn ngoan mà tra xử.
 Đánh dần đánh ―. Kỳ hẹn rày mai, lần lựa.


𠰭 Méon. Xiên xẹo, không tròn, không chính đính.
 ― mó. id.
 ― xẹo. id.
 ― mặt. Mặt không chính đính, dồn về một phía. Lấy làm đau đớn hoặc sợ sệt mà không dám ngó ngăy. Thấy đánh nó, tôi méo mặt.
 ― miệng.  Môi miếng không đều, xẹo một bên.
 Bắt tròn bắt ―. Bẻ bai nhiều thế.
 Chích ―. Xẹo đi, không ngăy thẳng, không ra vuông tròn.


Mèon. Loài thú nhà, hay bắt chuột, chữ kêu là gia báo nghĩa là beo nhà.
 ― nhà. id.
 ― rừng. Mèo ở rừng, mèo hoang, mèo lớn.
 ― ngao. id.
 ― quằn. Bộ dơ dáy, như mèo có luôm.
 ― quằn chó vện. Bộ dơ dáy như chó như mèo.
 Viết chữ như ― quằn. Viết chữ xấu, không ra nét gì.
 Mút lông ―. Tiếng chê con nhà học trò yếu đuối.
 Ăn như ―. Ăn nhỏ nhẻ, ăn ít quá.
 Đồ ăn ― ngửi. Tiếng chê đồ ăn ít quá.
 Nói chuyện ― đẻ ra trấng! Đặt để, nói chuyện không có, nhứt là đổ tội cho kẻ khác. (Tiếng than).
 Chim ―. Loài chim ăn đêm, trên đầu có hai cái tai, giống in con mèo.
 Lộn ―. Nhào lộn như con mèo; rối rắm.
 Dây mốc ―. Loại đậu mình dây có trái cong queo, đầy những lông, động tới mình thì ngứa.
 Ngứa như mốc ―. Ngứa lắm.
 Trèo ―. Trèo chúm chơn như con mèo.
 Trói ―. Trói cả tay chơn, (để nằm khoanh).
 Làm như ― thấy mỡ. Ham hố quá.
 ― gủ. Mèo đen.
 Lượt bượt như con ― ướt. Bận áo quần dài quá, xem ra yếu đuối, giống con mèo mắc nước.
 Nhau ―. Đồ nùi, rút nùi (nói về hàng giẻ mỏng manh, dụng làm áo quần thì chẳng khỏi đổ nùi.


Mẻon. Tiếng trợ từ.
 Mỏng ―. Mỏng mảnh.
 Mùi ―. Mùi.


𠰏 Mépn. Hai bên khóc miệng, bìa, bên, mé.
 Mồm ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là mồm.
 Già mồm ―. Sắc miệng, hay nói, hay cãi.
 Nhích ―. Động cái mép, hoặc là cười hoặc có ý muốn nói thốt sự gì.
 Ngồi không nhích ―. Ngồi từ bi, không cười, không nói: Bộ buồn rầu hoặc đau ốm thế gì.
 Nhạy ―. Nhạy miệng, thẻo lẻo, hay méc thót, hay học đi học lại.
 Lẻo ―. id.