Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/36

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
31
MỊ

 ― tai. Lỗi gần bên tai, ở chung quanh cái tai.
 ― rạch. Mé rạch.
 Trơ ―. Hổng ăn, không được ăn, không ai mời ăn.
 Vắng ―. id.
 Liếm ―. Bộ thèm lạt, muốn ăn lắm.
 Ăn trầy ―. Ăn thấy thèm, ăn không tới đâu là đâu, ăn có chút đỉnh.
 ― cau. Hai bên chéo cổ buồng cau, chỗ nó ôm lấy cây cau.


Mẹpn. Nằm xuống, mọp xuống, (nói về voi, trâu)Tiếng trợ từ.
 ― xuống. id.
 Nằm ―. Id.
 Đầy ―. Đầy len, đầy ói.
 Ăn ― sườn. Ăn no tròn, no cứng.


Métn. Xanh xao, mất máu.
 ― meo. id.
 ― xanh
 ― ưởng
 ― yểng
 ― chằng

id.
 ― da hoặc da ―. Nước da không có máu.
 ― mặt hoặc mặt ―. Mặt xanh xao không có máu.
 Sợ ― mặt. Sợ xanh mặt hoặc sợ hãi quá.


𤻻 Mệtn. Nhọc sức, mỏi mê.
 ― mải hoặc mỏi ―. Id.
 ― nhọc. id.
 ― bụng. Nhọc lòng, mỏi trí.
 ― hơi. Nhọc tiếng nói, mỏi hơi.
 ― hết hơi. Mệt quá, nhọc lắm, mệt thở không ra hơi.
 ― ngắt. id.
 ― đuôi. Id.
 ― dứ. id.
 Mờ ―. Lu bù, không thấy đàng.


Mếun. Bệu bạo, lận miệng muốn khóc.
 ― máo. Id.
 ― miệng. id.
 Xêu ―. Bộ không vững vàng, gần té ngã, rúng động, hỏng sập xuống.


Mểun. .
 Non ―. Còn non lắm, non trong.
 ― ngọn. Ngọc cây cỏ còn non nớt, bậm ngọn, nở ngọn.


Mic. n. Mày, mầy (tiếng gọi kẻ nhỏ).
 Tao ―. Tao, mầy (tiếng xưng hô càng ngang).
 Sắc ―. Cạo gọt, làm tốt.
 Níp nhỏ ― hàng. Id.
 Bạch ―. Mày trắng.
 Thần bạch–Ông Quản trọng là tướng nước Tề, bày lập nhà dĩ điểm, các nhà ấy đều thờ như ông tổ. .
 Lão quan ―. Thứ chè tàu có nhiều điểm trắng.


Mi c. Buộc trói.
 -l lại. Trói lại, cầm lại.
 ― giam.  Giam cầm.
羈  |   Kê ―. Buộc trói, bó buộc, không được thong thả.
 Cú ―. Tên xứ ở kế Biên Hòa, giáp Bình Thuận.


Mịc. Nịnh tà, vị lòng, lấy lòng.
 Câu ―. Mơn trớn, làm cho kẻ khác yêu thương, lấy lòng cho được chuyện mình.
 Nói ―. Nói dua nịnh, nói tàng đỡ, nói chuyện không có.
 Siểm ―. A dua.


Mịc. Nhắp, ngủ.
寤  |   Ngộ ―. Thức nhắp, có thức có ngủ, mơ màng.
 ― mộng. Chuyện dối trá.


Mị c. Yêu quỉ, dối trá.
 Quỉ ―
 Yêu ―
 Tà ―

id.