Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/370

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
365
THẦN

 ― quan. Gần quan, được thế quan yêu dùng.
 ― hành. Chính mình đi, mình làm.
 ― chinh. Chính mình đi, mình lãnh.


Thânc. Tiếng thưa gởi.
 ― quan. Bẩm quan.
 ― ông. Bẩm ông, gởi ông.
 ― lạy. Bẩm lạy, gởi lạy.


Thânc. Chữ thứ chín trong 12 chi, chỉ nghĩa con khỉ.
 Năm ―
 Tuổi ―
 Ngày ―
 Giờ ―

Năm, tuổi, ngày, giờ về số chữ thân.


Thânc. Dải lớn (ít dùng).
搢  |   Tấn ―. Chức quan.
 Hương ―. (Coi chữ hương).
 |  士  ― sĩ. Kẻ có danh phận.
 |  商  ― thương. Kẻ học hành cùng kẻ buôn bán.


Thậnc. Dè, ghin.
 Cẩn ―. Dè dặt, ý tứ.
 Cần ―. Siêng năng, dè dặt.
 ― mật. Dè dặt, kín đáo.
 ― ngôn. Dè dặt lời nói.
 ― hạnh. Dè dặt việc làm.
 |  終 追 遠  ― chung truy viễn. Kính dè về thân sau, dõi nhớ đến kẻ sanh thành.


Thậnc. Cật.
 ― thủy
 ― hỏa

Hai trái cật, trái bên tả, trái bên hữu.
 Ngoại ―. Hai hòn dái.
 Bổ ―. Dụng thuốc bổ khí huyết.


Thấnn.
 ― tới. Lướt tới, đi tới.
 Vui ― ―. Vui hớn hớn, vui vẽ lắm.


Thầnn. Thiêng, vị thần linh, vi tài phép, phép thiêng, phép mầu.
 Thánh ―. Các vị thánh, vị thần.Đức chúa thánh thần.
 Thiên ―. Các vị thần linh, chầu chực Đức chúa Trời.
 Phước đức chánh ―. Các vị thần hay hộ quốc bảo dân.
 Tà ―. Các vị linh thiêng mà dữ.
 Quỉ ―. Tiếng gọi chung các vì linh thiêng.
 ― quỉ. Thần tốt, thần xấu gọi chung.
 ― thánh. Các vị thần vị thánh.
 ― minh. Chánh thần.
 ― phụ. Cha phần hồn, thầy cả đạo Thiên chúa.
 ― hồn. Hồn linh, linh hồn.Hồn người ta.
 ― nhân. Người thân, gọi chung.
 ― linh. Các vị thần linh thiêng, có hiển tích.
 Linh ― id
天  |  地 祇  Thiên ― địa kì. Thần trời, thần đất.
 ― ki. id.
 ― tiên. Các vì thần tiên.
 ― Phật. Thần linh cùng Phật Di-đà.
 ― đồng. Con nít thông minh, sáng láng dị thường.
 ― chủ. Mộc chủ, bài vị đề tên họ người chết để mà thờ.
 ― vì
 ― thi

Người đứng thế cho người đã chết rồi cũng gọi là thi chủ ( nay dùng thần chủ).
 ― đỏ vất lũy. Cũng có kẻ đọc chữ lũy là luật (coi chữ đỏ).
 ― khí. Lệ khí, ôn dịch.
 Cát ―. Thần lành.
 Hung ―. Thần dữ.
 Âm ―. Các vì linh thiêng, con mắt không ngó thấy.
 ― núi. Thần ở núi, thần làm chủ các rừng núi.
 ― lực. Sức thần, cả sức mạnh.
 ― thông biến hóa. Phép biến hóa.
 Có phép ― thông. Có phép biến hóa.
 Thờ ―. Kính thờ các vì thần.
 Sự ―. id.
 Gươm ―. Gươm báu, gươm vía.
 ― kiếm. id.
 Sóng ―. Sóng lớn ở trong sóng dậy thình lình, hay làm cho ghe thuyền chìm.
 Tế ―. Dâng lễ cúng tế cho các vì thần.
 Lễ ―. id.
 Nghinh ―. Rước sắc thần.