Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/371

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
366
THẦN

 Tạ-. Làm lễ tạ ơn quỉ thần.
 Yết ―. Làm lễ ra mắt vị thần nào.
 Thành ―. Hóa ra linh hiển; hồn người chết rồi đã hóa ra linh dị.
 Làm ông ― thứ. Ngang dọc một mình.
 Tám ―. Trí khôn, tính thông hiểu.Tâm thần bất định thì là mê man, hoảng hốt.
 Tinh ―. Trí ý vững vàng, sức lực trong mình người ta.
 ― xá. Chỗ linh tính ở.( coi chữ não).
 |  不 守 舍  ― bất thủ xá. Hoảng hốt, bất tỉnh.
 Bần ―. Buồn bả.
 Phục ―. Củ phục linh, vị thuốc bổ.
 ― hiệu. Rất hiệu nghiệm.
祈  |  拜 社  Kì ― bái xã. Lễ cầu thần linh cùng thần xã tắc.
 |  靈 庙 祝 肥  ― linh miếu chúc phì. Miếu có thần linh thiêng thì lão từ mập.
 ― bạch mi. Thần mày trắng; tượng vẽ ông Quản-trọng.thuở xưa bày cuộc thanh lâu; bây giờ các nhà nuôi điếm đều thờ như ông tổ.
 ― đất đai. Thần bảo hộ trong một xứ nào.
 Thổ ―. Thần đất, thần giữ tiền bạc.
 Tài ―. id.
 |  祠  -từ. Miễu thờ thần.
 Nên ― nông. Nên lập ra mà tế thần ngũ cốc.
 Hữu ―. Sắc sảo, có sức lực, lèo lèo, thành mảnh, tỉnh táo.Thường nói về con mắt.
 Vô ―. Yếu đuối, không có khí lực.Con mắt vô thần, thì là con mắt khờ khờ, lơ láo, con mắt gần chết.
 Dữ― (âm sát). Dữ dằng quá.
 ― phù. Tên núi ở tỉnh Thanh, ở đó có hang Từ-thức.
 ― diệu. Tuyệt diệu hay lắm.
 Làm ― đất ta, làm ma đất người. Ở đất mình gọi là lớn, tới đất lạ, mới thấy kẻ giỏi hơn mình.
 ― sắc. Khí sắc, sắc diện.
 Thất ―. Thất sắc, mất khí lực.
 Thủy ―. Thần nước: Hà-bá, Long-vương, Bà-thủy, Bằng-gi. 馮 夷
 Hỏa ―. Thần lửa: Bà hỏa, Chúc-dung, Hồi-lộc. 祝 融 回 祿
 ― tướng. Tài tướng, phép coi tài tướng. Sách Ma-y thần tướng.
 ― khẩu buộc xác phàm. Tại miệng mình làm cho mình phải tai vạ.
 Chim ― nông. Thứ chim đồng lớn con.


Thầnc. (Thìn)Tiếng chỉ giờ, chỉ sao.
 Bắc ―. Sao bắc đẩu.
 ― tinh. Tên sao.
 ― sa. Loại kim sắc đỏ.Vị thuốc trấn tâm.


Thầnc. Tôi.
 Quân ―. Vua tôi.
 Quần ―. Các quan giúp nước, làm tôi vua.
 Đại ―. Tước quan lớn.
 Công ―. Tôi có công, quan công nghiệp.
 Huân ―. id.
 Lão ―. Tôi già, quan lão.
 Cựu ―. Tôi cũ, quan cố cựu.
 Trung ―. Tôi ngay, quan trung với nước nhà.
 Lương ―
 Hiền ―

Tôi hiền, quan tốt.
 Quiền ―. Tôi yêu hay tiếm quiền vua.
 Gian ―
 Nịnh ―

Tôi gian nịnh.
 Loạn ―. Tôi giặc.
 Văn ―. Quan văn.
 Vũ ―. Quan vũ.
 Nội ―. Quan triều.
 Cận ―. Quan hầu gần.
 Ngoại ―. Quan trấn các địa phương.
 Khách ―. Quan nước khác.
 ― tử. Tôi con.Đạo thần tử.
 ― liên. Các quan ( gọi chung).
 ― dân. Dân nhơn.
 Đạo quân ―. Đạo nghĩa vua tôi.
忠  |  不 畏 死 畏 死 不 忠  |   Trung ― bất húy tử, húy tử bất trung ―. Tôi ngay chẳng sợ chết; sợ chết chẳng phải là tôi ngay.


Thầnc. Sớm, buổi sớm.
 Tảo ―. Buổi sớm.
 Lương ―. Ngày tốt, ngày lành.