Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/377

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
372
THÀNH

 Hiển ―. Hiện ra, hóa ra phép gì.(Phép-thần).
 --học. Việc học hành theo đạo thánh, Phu-tử).
 Nghê ― công. Tên ông tổ người Minh-hương hay thờ.
 ― đế minh vương. Tiếng tặng các vì đế vương (có công mở dạy thiên hạ).
 Siêu phàm nhập ―. (Coi chữ siêu).
 Vải thưa che mắt ―. Làm chuyện dối nhau.
 Nói như ― sống. Nói không sai, ứng nghiệm theo lời nói.


Thànhc. Thật lòng, chắc chắn, một lòng.
 ― thật. id.
 ― tín. Thật lòng, đáng tin cậy.
 ― tâm. Có lòng chắc chắn.
 Lòng ―. Lòng thật thà.
 ― kính. Thiệt bụng kính.
虔  |   Kiền ―. id.
 Chí ―. Rất chắc, rất thật.
 Hữu ― tác hữu nhân. Có lòng thành thì có cảm ứng.
 Trung ―. Ngay thẳng thiệt thà.
 Chân ―. Thiệt lòng, chắc chắn.
 Lão ―. Già cả thiệt thà, không hay dối trá.
 |  僞  ― ngụy. Chân giả.


Thànhc. Nên, hóa nên ; làm nên, giúp đỡ.
 Sinh ―. Sinh nên, hóa nên.
 Hóa ―. Hóa nên, tạo hóa.
 Tạo ―. Dựng lên.
 Lập ―. id.
 Tác ―. Làm nên, làm cho ai được danh phận gì.Xin hãy tác thành cho nó.
夫 婦 和 家 道  |   Phu phụ hòa, gia đạo ―. Vợ chồng hòa thuận, mới nên trong cữa nhà.
 ― thân. Nên thân, nên con người.
 ― nhơn. Đã lớn tuổi, đã ra con người.
 ― gia. Nên cữa nên nhà.
 Trưởng ―. Đã khôn lớn.
 ― đinh. Đã được 19 tuổi trở lên.
 ― hôn. Làm lễ cưới hỏi : nên việc hôn thú.
 ― song. Đủ đôi.
 ― thỉ ― chung. Trước sau trọn vẹn ; trọn nghĩa thỉ chung.
君 子  |  人 之 美 不  |  人 之 惡  Quân tữ ― nhơn chi mĩ, bất ― nhơn chi ác. Người quân tử giúp việc phải cùng làm nên cho người ta, chẳng khó sử hư cho ai.
 ― thần
 ― thánh

Hóa nên bậc thánh thần, hóa ra hiển hích.
 ― thục. Đã nhuần, đã thuộc.
 ― tựu. Xong xuôi, nên việc, được việc.
 ― sự. Nên việc, làm nên việc.
 ― công. Nên công, làm nên công.
 ― danh. Nên danh phận, làm nên danh phận; hóa ra thiệt tên.Kêu thành danh.
 ― nghề. Học được nghề, thuộc biết nghề nghiệp gì.
 ― tài. Học được tài nghề.
 ― thói. Hóa ra thói quen.
 ― lệ. Hóa ra tục lệ, đã có lề lối, thói quen.
 ― phật. Tu trì nên công, đã được làm Phật.
 ― tiên. Hóa ra tiên.
 ― hình. Đã tượng hình, (trong bụng mẹ).
 Hổn― tinh, yêu, quỉ, dịch. Tiếng mắng đứa hổn hào thái quá.
 Viên ―. Xong xuôi rồi.
 Hoàn ―. Hết việc rồi.
 Lễ ―. Lễ tất, mãn việc lễ.
 ― lễ. Làm ra lễ phép, đã ra lễ phép.
 ― điền. Làm ra ruộng thuộc, đã ra ruộng rồi.
 ― khoảnh. Đã phân ra từ miếng, từ khoảnh phân biệt (ruộng đất), sắp đặt xong xuôi.
 Đạc ―. Đo được là.
 Giảm ―. Bớt từ phần, (nói về thuế).
佳 偶 自 天  |   Giai ngẩu tự thiên ―. Đôi tốt bởi Trời nên ; khiến nên đôi bạn thì là việc ở tại Trời.
 Hành ―. Làm hòa, giao hòa.
 Phép đại ―. Phép đo ruộng.
落  |   Lạc ―. Gây dựng rồi (nói về sự làm nhà cữa).


Thànhc. Chỗ xây tường bao phủ làm