Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/378

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
373
THAO

như đồn lũy lớn, cùng làm ra một chỗ đầu mối việc trong một xứ; chỗ đô hội.
 ― lũy
 ― trì
 ― quách
 Tỉnh ―

id.
 Kinh ―. Thành kinh đô, chỗ vua ngự.
 ― đô hoặc đô ―. id.
 ― thị. Chỗ đô hội, chỗ buôn bán, đại địa.
 ― phố. id.
 ― đồng. Thành rất vững bền.
 ― vàng hoặc kim ―. id.
 Xây ―. Xây dựng đá gạch làm vách thành.
 Đắp ―. Đắp đất cho cao mà làm vách thành.
 Cữa ―. Cữa chừa các phía thành.
 Hào ―. Hào đào chung quanh chơn thành để giữ giặc.
 ― môn thất hỏa ương cập tri ngư. (Coi chữ lửa).
 Quan tuần ―. Quan giữ chia khóa các cữa thành, hay việc tuần phòng tại tĩnh thành.
 ― thủ úy. id.
 Quân tuần ―. Quân lính hay việc canh giữ thành trì.
 Lính tuần ―. id.
 Võng ―. id.
 Giám ―. Quan đốc việc gìn giữ thành trì.
 Vây ―. Đặt binh vây giữ thành nào.
 Hãm ―. Xông vô mà lấy thành nào.
 Phá ―. Đánh phá thành nào.
 Đăng ―
 Lấy ―

Đánh lấy được thành nào.
 Hạ ―. Phá thành, lấy thành.
 Nhập ―. Đi vào trong thành.
 |  隍  ― hoàng. (coi chữ hoàng).
萬 里 長  |   Vạn lý trường ―. Lũy của ông Tần-thỉ-hoàng, xây dài mà ngăn giặc Hung-nô ; cũng hiểu là thành rất vững vàng.
 Cao ― lớn bánh. Tiếng nói chơi người cao lớn mà thô tục (thường hiểu về đờn bà).
 Khuinh quốc khuinh ―. Nói về sắc tốt trong đời.
 ― giếng. Ván khép làm hộc miệng giếng.
 Tây ―. Thành cũ Gia-định thuở trước, làm đầu mối việc trong đất Nam-kỳ.
 Gia định ―. id.
 Trấn tây ―. Thành quan Annam lập trong nước Cao-mên, đời Minh-mạng.
 Bắc ―. Thành Hà-nội, thuở trước làm đồn mỗi việc bên Bắc-kỳ.
金  |  湯 池  Kim ― thang trì. Thành bằng đồng, hào thành thì là nước nóng, hiểu là thành rất vững bền.
占  |   Chiêm ―. Tên nước cũ ở từ tĩnh Quảng-bình cho tới Bình-thuận, đều nhập về nước Annam.
順  |   Thuận ―. Người nước Chiêm-thành, bây giờ còn sót lại một ít, ở tĩnh Bình-thuận, kêu là người Hời, chịu phép Annam.
失 守  |  池  Thất thủ ― trì. Tội bỏ thành cho giặc lấy.
 Chánh tổng ― ― Chánh tổng trấn, (tước cũ)
 Phó tổng ―. Phó tổng trấn.
 Thủy ―. Đồ cuộc làm như vách thành, thả trên mặt nước, có thể nhận xuống cất lên, để đem tàu vào mà sửa, cũng là ụ tàu.


Thảnhn.
 ― thơi. Rảnh rang, vô sự.
 ― mảnh. Tỉnh mỉnh, chóng vánh.
 ― thót. Tiếng thanh, son sẻ như tiếng chuông.
 Kêu ― thót. Kêu lảnh lót, kêu tiếng nhẹ mà trong.
 Vượn đờn ― thót. Tiếng vượn hót, vượn hú.


Thaoc. nGiấu.
 ― lược. Phép dạy về việc đánh giặc.
 Ba lược san ―. (coi chữ lược).
 Hàng ― mao. Hàng quan văn, các kẻ có quan hàm.
 Dây ―. Dây đai, dây nịt lưng của các tú tài.
 ― thức. Bức tức ngủ không đặng.
 |  悔  ― hối. Cẩn thận, dè dặt.


Thaon. Thứ hàng dệt chỉ sổn.