Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/382

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
377
THẤT

 Buộc ―. Buộc chặt, cột riết lại.
 ― gióng. Xổ hết sợi mây làm ra chiếc gióng.
 ― rế. Xỏ tréo sợi dây làm ra cái rế.
 ― khuiêc: Thắt cái vòng nhỏ thường để mà xỏ một sợi dây khác, cho có thể kéo qua lại. .
 Eo lưng ― dây. Lưng eo bụng thót, bộ gọn mà mạnh.
 ― lưng. Eo lưng, cột riết ngang lưng.
 ― ngặt. Ngặt nghèo, riết róng.
 Nói ― ngặt. Nói ngặt quá, nói ra chuyện khó quá.
 Thì ― ngặt. Thì đói khát, đồ khổ, túng rồi.
 Làm ― mắt. Làm chuyện nhỏ mọn; siêng làm, không để hở tay.
 Nói ― mắt. Nói vật, nói nhỏ mọn.
 Đánh ― lắt. Cuộc chơi giắn thẩy đồng tiền.
 ― tha ― thẻo. Bộ xuôi cỏ, bụng tóp riết, không có hột cơm trong bụng.
 Thêm ―. Thêm lơm, (tiếng đôi).
 Thề mắt ― dối. Thề vặt, thề dối.


Thấtc. Bảy, số thiếu dương.
 |  政  ― chánh. Bảy vì hành tinh, luân chuyển trên trời, có niêm luật như phép trị nước, cho nên gọi là chánh, ấy là mặt trời, mặt trăng cùng năm vì sao ngũ hành, (coi chữ tinh).
 ― tình
 ― phách

Bảy sự động trong lòng người ta là hỉ, nộ, ai, cụ, ái, ố, dục, nghĩa là mầng, giận, buồn, sợ, thương, ghét, muốn. 喜 怒 哀 惧 愛 惡 欲.
 Văn ― tỉnh (coi chữ tỉnh). .
 ― bát. Lạc mất, không còn toàn vẹn, ấy là nghĩa câu chữ, thất linh bát lạc, 七 零 八 落.
 ― sơn. Vùng bảy núi, ở về tĩnh An-giang.
 Xuyên tam ―. Loại rau lá lớn, nửa xanh nửa tía, củ nó thơm, thổ sản đất Tứ-xuyên (bên Trung-quốc), thì là mạnh hơn; vị thuốc trị đàm.
 Nam ― nữ cửu. (Coi chữ cửu).


Thấtc. (Tất) Sơn.
 Màu kim ―. Màu vàng thắm, màu thiệt vàng.


Thấtc. Mất, làm mất; thua; lỗi, sai lầm.
 ― thác
 ― thoát
 ― bát
 ― lạc
 ― mác

Mất đi, làm mất.
 ― tín. Lỗi đều tin, lỗi lời giao ước, ở không ngay dạ.
 ― ngất. Bội bạc, không giữ nghĩa cùng nhau.
 ― hiếu. Mất hiếu thảo, lỗi trong việc hiếu thảo.
 ― chí. Ngã lòng, rèn chí.
 ― thần. Mất tình thần.
 ― tình. Sầu muộn riêng; đau tương tư, thất tình thì là đau vì thương nhớ nhau.
 ― ước. Lỗi đều hẹn hò, giao ước; sai lời hẹn.
 ― lý.  Thua lẽ kẻ khác; lẽ mình phải thua.
 ― lễ. Không nhằm lễ; vô phép.
 ― thế. Mất thế thân, không có chỗ nương dựa; trái thế.
 ― ý. Vô ý, bất ý, hơ hỏng; sái ý.
 ― vận. Mắc vận bỉ, lỗ vận.
 ― lật. Lỗi lầm, bất cẩn, sơ ý.
 Già cả ăn nói ― lật. Tiếng kẻ già hay nói mà chửa mình.
 ― thố. Vô ý, lầm lạc. Nhìn thất thố thì là nhìn lắm.
 ― sở. Lạc loài, không có chỗ nương dựa.
 ― công. Mất công, luống công vô ích.
 ― danh. Mất tiếng, mất danh tiếng.
 ― kiện. Mất kiện, thua kiện.
 Kiện ―. Kiện kẻ khác mà thua.
 Xử ―. Xử cho, đoán cho phải thua.
 ― thường. Lỗi thường, quai thường, không có thường. Ăn uống thất thường thì là ăn uống bữa mặn bữa lạt, bữa nhiều bữa ít, bữa có bữa không, không được thường.
 ― thơ ― thưởng. Bộ đi lường thường, yếu đuối, như cò ma, chó đói.
 ― cách. Sai cách, không nhằm cách thức.
 ― cảo
 ― kiểu

Sái kiểu.
 ― sắc. Mất sắc, biến sắc; thất kinh.
 ― kinh (hồn vía). Kinh sợ quá, (chính là chữ 吃 hất, không phải là thất 失).
 Sợ ― sắc. Sợ xanh mặt, biến sắc.