Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/386

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
381
THẾ

 ― cốm. Một miếng cốm in vuông vuông.
 Đi một ―. Đi một bề, đi không ngó lại.
 Nói― mê. Nói khẽ khọt, kiếm chuyện bắt tì bắt ổ.


Thêc. Vợ; tiếng trợ từ.
 Chính ―. Vợ con kèo con cột.
 Đích ―. id.
 Phu ―. Vợ chồng.
 ― thiếp. Vợ hầu.
 ― noa. Vợ con.
 ― tứ. id.
 Hiền ―. Vợ hiền.
有  |  子 思  |  子  Hữu-tử tư-tử. Có vợ con, có gia thất thì phải gánh lo.
 |  賢 夫 禍 小 子 孝 父 心 寛  ― hiền phu họa thiểu, tử hiếu phụ tâm khoan. Vợ hiền chồng ít cực, con thảo cha nhẹ lo.


Thêc. Buồn.
 ― thảm. Buồn thảm, quạnh hiu.
 ― lương. id.


Thêc.
 Một ―. Một trăm triệu.


Thêc. Đỗ nhờ.
 |  遲  ― trì. Nghỉ ngơi. Hoành môn chi hạ khả dĩ thê trì. 橫 門 之 下 可 以 - 遲 Nhà cữa khó nghèo cũng náu nương được.
良 禽 擇 木 而  |  賢 臣 擇 主 而 事  Lương cầm trạch mộc nhi-, hiền thần trạch chúa nhi sự. Chim khôn chọn cây mà đỗ, tôi hiền lựa chúa mà thờ.
 ― thân. Gời mình, đùm dậu.
 Nó giận tao đó ―. Thế nó giận tao đó, (nguyên là chữ thế mà nói trại).


Thệc. Qua.
 |  世  ― thế. Chết.
 Cá bống ―. Thứ cá nhỏ hay ở đất bùn.


Thệc. Thề.
 Văn ―. Cách thức lập lời thề.
 Đoan ―. Thề nguyền.
 Huyết ―. Lấy máu mà thề; thề thường hay cắt cổ gà mà thề.
 |  海 盟 山  ― hải minh sơn. Chỉ non chỉ biển mà thề, thề nặng lời.
矢  |   Thỉ ―. Phát lời thề, cũng là thề.


Thệc. Cắn.
 |  臍 不 及  ― tề bất cập. Cắn rún, chỉ rún không kịp; ăn năn không kịp.


Thếc. Đời, cả và thiên hạ; 30 năm; một đời người.
 ― gian. Cả và thiên hạ.
 ― giai. Cả và trái đất.
 ― nhơn. Người đời, người ta.
 ― sự. Việc đời.
 ― tình. Lòng người, chuyện đời.
 ― thới. id. Cách thói ở đời.
 ― thói
 ― thường
 ― tục

Thói đời, tục đời.
 ― phúc. Phước lộc ở đời.
 ― lộc. Lộc đời; lộc của cha để lại cho con, nối đời ăn lộc.
 ― quan. Nối dòng làm quan.
 ― tử. Con các chư hầu.
 ― giải mới. Một phương lớn ở bên kia trái đất, mới tìm được, hơn 400 năm nay.
 Rốt― giải. Chỗ cùng dưới đất này.
 Người ―. Giấy in hình người.
 Kẻ ―. Kẻ chợ, người luật phép, khôn ngoan; kẻ ta, không phải là mọi.
 Sinh y người ―. Áo vẽ, hình nhơn in vào giấy, để đốt mà cúng vong hồn.
 Phàm ―
 Trần ―

Chốn phàm gian, phàm trần, trần gian.
 Trên ―. Trên đời, trong thế gian.
 ― thượng. id.
 Dưới ―. Dưới đời, cũng là ở đời này.