Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/39

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
34
MIẾNG

 Vui ―. Nhơ khí vui vẻ muốn ăn muốn nói. Vui miệng nói luôn, vui miệng ăn luôn.
 Lạt ―. Nghe ra lạt lẽo không muốn ăn.
 Luôn ― Ăn luôn theo một bận, sẵn miệng đương ăn mà ăn luôn. .
 Kín ―.  (Coi chữ kín).
 Một ― kín mười ― hở.  Người cẩn thận biết giữa miệng thì ít, người trống trải thì nhiều.
 Nhọn ―. Tuồng miệng nhọn, hay nói; làm bộ giận hờn, khó mày khó mặt.
 Bưng ―
 Bụm ―

Đậy miệng lại, bắt phải làm thinh không cho kêu nói.
 Mở ― mắc quai. Ngại ý lấy làm khó nói.
 Xấu ―.  Miệng hay nói hành, nói xấu cho kẻ khác; người trống trải không biết giữ miệng.
 Tốt ―.  Khéo nói; hay nói chuốt ngót; nói khôn quỉ, nói giòn giã.
 Khớp ―. (Coi chữ khớp).
 Nhíu ―. Nhíu mỏi miệng làm bộ chê bai, không muốn nói.
 Nhíp ―. Ngậm miệng; liền da lại như cũ (nói về chỗ ghẻ chốc).
 Che ― thế gian. (Coi chữ che).
 Nói không cho ― làm da non. Nói luôn luôn, mở miệng nói hoài, cũng như chỗ ghẻ lở ra không nhíp lại được.
 ― hùm gan sứa. Ấy là đánh phách, nói lớn lối mà là: Nói như phát, nhát như cheo.
 Nhiều ―. Nhiều lời nói trơ tráo, nói nhiều thế, nhiều cách, ăn nói xảo trá.
 Sạo ―. Truyền ngôn, nói đi nói lại chuyện không có; khua miệng.
 Làm ―. Kéo da non, nhíp miệng (nói về ghẻ chốc).
 Phá ―. Lở ra (Nói về ghẻ chốc).
 Nhóm ―. Muốn làm da non, không lở ra nữa (ghẻ chốc).
 Chuối đút ― voi. (Coi chữ chuối).
 Nói mỏi ―. Hết thế nói: Nói cho mỏi miệng cũng không được sự gì.
 Tay liền ―, ― liền tay. Nói ra thì làm, làm không hở tay; hết sức siêng năng, nhặm lẹ.
 ― hỏa lò. Miệng lớn quá, rộng quá: miệng hỏa lò ăn hết cơ nghiệp.
 ― cá chim.  Miệng nhỏ quá.
 ― tu hú. id.
 Rộng ― lớn tiếng. Nói cả tiếng, cả nói vênh cường, không vì nể ai.
 ― bình vôi. Miệng trớt loa, hoặc gia ra quá.
 Nói ― tày. Nói đôi co, không có cái chi làm bằng.
 Nói vạt ―. (Coi chữ nói).
 ― nỏ. Cái nỏ, cữa nỏ.
 Bề ― Bể uốn đồ đương bằng tre mây mà làm ra cái miệng, như miệng thúng mủng vân vân; khó đọc, khó nói.  Tiếng nói bể miệng.
 Tráng ―. Dụng đồ ăn chơi trong lúc ăn bữa rồi.
 Đồ ăn tráng ―. Đồ dùng mà ăn chơi sau khi ăn cơm.
 Dọn ― Đánh rửa miệng, súc miệng cho sạch hoặc kiêng cữ không ăn vật chi nữa. .
 Ngậm ―. Làm thinh.
 Búng ―. Ngậm miệng búng má.
 Trớt ―. Miệng mở trớt; trớt môi, môi thướt lưới.
 Chúm ― Tóm miệng, túm miệng, miệng chum lại, như miệng hũ. .
 Lớn ―. Rộng miệng, miệng mở ra lớn như miệng ghẻ.
 Nhỏ ―. Miệng nhỏ như miệng bình, bụm miệng.
 Hỏi ―. Lấy tiếng nói mà hỏi nhau; hỏi cho người khác nói lại, không phải viết lách.
 Hạch ―. Phép hạch hỏi những người thi cử; phép khảo hạch bằng tiếng nói mà thôi.
 Dúng ― vào. Nói xen vào; không dám dúng miệng vào, thì là không dám nói động.
 Ông tre đè ― giạ.  (Coi chữ giạ).


𠰘 Miếngn. Một tằm, một phiến, một miếng; vật vừa một lần ăn, một miệng ăn; cách thẻ đỡ mình.
 Một ―. Id.
 ― ăn.  Vật ăn, hoặc vừa một lần ăn.
 ― bánh.  Một khúc bánh, một phiến bánh.
 ― ngon vật lạ. Đồ ăn mĩ vị.